Andiabet

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Metformin hydrochloride
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim
Sản xuất
Công ty cổ phần TRAPHACO - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-0275-02
Chỉ định khi dùng Andiabet
Đái tháo đường týp II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt hiệu quả trong kiểm soát đường huyết. Ở người lớn: đơn trị liệu hay kết hợp thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc insulin. Ở trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên: đơn trị liệu hay kết hợp insulin..
Cách dùng Andiabet
- Viên 500 mg: Khởi đầu 1 viên x 2 lần/ngày, tối đa 4 viên/ngày. 
- Viên 850 mg: Khởi đầu 1 viên/ngày, tối đa 3 viên/ngày. - Liều duy trì: 500 mg hoặc 850 mg x 2 - 3 lần/ngày.Nên dùng cùng với thức ăn: Nuốt viên thuốc, không nhai, trong/cuối bữa ăn.
Chống chỉ định với Andiabet
Mẫn cảm với thành phần thuốc, nhiễm toan ceton, tiền hôn mê đái tháo đường, suy thận, nhiễm trùng nặng, mất nước, sốc, xét nghiệm X quang liên quan sử dụng chất cản quang chứa iod, bệnh gây giảm ôxy mô (suy tim, vừa bị nhồi máu cơ tim, suy hô hấp, sốc), suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu, phẫu thuật lớn theo chương trình, thời kỳ cho con bú, thai kỳ.
Tương tác thuốc của Andiabet
Chất cản quang chứa iod, rượu và chế phẩm chứa cồn. Thận trọng kết hợp: Glucocorticoids, chẹn beta 2, ACEI, lợi tiểu.
Tác dụng phụ của Andiabet
Rối loạn tiêu hóa.
Đề phòng khi dùng Andiabet
- Suy thận, suy gan, người lớn tuổi, trẻ - Ngưng thuốc khi có giảm oxy máu cấp, bệnh lý tim cấp, mất nước, nhiễm khuẩn.
Nhiễm acid lactic, xác định độ thanh thải creatinin trước khi bắt đầu điều trị và thường xuyên sau đó, ngưng metformin 48 giờ trước khi X quang hay phẫu thuật theo chương trình, gây tê ngoài màng cứng hoặc tủy sống, và chỉ dùng sau khi chức năng thận đã được đánh giá trở lại bình thường, nguy cơ hạ đường huyết khi dùng kết hợp insulin hay thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống khác (sulfonylurea, meglitinide).