Anigrine 20mg/2ml

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Nefopam hydrochloride
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ x 5 ống x 2ml dung dịch tiêm
Hàm lượng
20mg/2ml
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-0547-06
Chỉ định khi dùng Anigrine 20mg/2ml
Đau cấp và mãn tính, đau sau phẫu thuật, nhức răng, đau cơ xương, đau do chấn thương và đau trong ung thư.
Cách dùng Anigrine 20mg/2ml
Tiêm bắp: 20 mg mỗi 4 – 6 giờ. Tiêm tĩnh mạch chậm: 10 – 20 mg mỗi 4 – 6 giờ hoặc 10 – 30 mg tiêm truyền IV trong 2 – 6 giờ. Liều đường tiêm tối đa 120 mg/24 giờ. Người cao tuổi: tối đa 10 mg dùng 3 lần/ngày (Tiêm IM hoặc IV).
Chống chỉ định với Anigrine 20mg/2ml
Ðổ mồ hôi, buồn ngủ, nôn. Khô miệng, nhịp nhanh, đánh trống ngực, chóng mặt.
Tương tác thuốc của Anigrine 20mg/2ml
Thuốc IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Tác dụng phụ của Anigrine 20mg/2ml
Buồn nôn, nôn, bồn chồn, khô miệng, chóng mặt, nhìn mờ, ngủ gà, tiết mồ hôi, mất ngủ, nhức đầu, tim đập nhanh.
Đề phòng khi dùng Anigrine 20mg/2ml
Suy gan hoặc thận. Đang dùng thuốc kháng tiết cholin. Phụ nữ có thai.