Apo Cimetidine® 200 mg

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế
Thuốc Apo Cimetidine® 200 mg có dạng viên nén hàm lượng 200 mg.
Tác dụng của Apo Cimetidine® 200 mg

Thuốc Apo Cimetidine® 200 mg thường được dùng để giảm đau do loét và ợ nóng hoặc giúp làm lành vết loét và những thương tổn do bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) gây ra. Thuốc này còn được dùng để ngừa loét trong một số trường hợp và điều trị những bệnh lý liên quan đến tăng tiết axit dạ dày quá mức như hội chứng Zollinger – Ellison, bệnh tế bào mast toàn thân, u đa tuyến nội tiết. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế tiết axit dạ dày.

Cách dùng Apo Cimetidine® 200 mg

Liều thông thường khuyến cáo cho người lớn dao động từ 200 mg, 2 lần mỗi ngày đến 600 mg thuốc, 4 lần mỗi ngày, tùy thuộc tình trạng bệnh. Liều tối đa là 2400 mg thuốc mỗi ngày.

Liều cho trẻ em thường được tính dựa vào cân nặng, thông thường là 20 mg/kg đến 40 mg/kg, chia thành 4 liều.

Thận trọng khi dùng Apo Cimetidine® 200 mg

Trước khi dùng thuốc Apo Cimetidine® 200 mg bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn đang mắc bất kì vấn đề sức khỏe nào.

Thuốc có thể gây buồn ngủ sau khi dùng, do đó bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi uống thuốc.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc của Apo Cimetidine® 200 mg

Thuốc Apo Cimetidine® 200 mg có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Apo Cimetidine® 200 mg bao gồm:

  • Amiodarone;
  • Thuốc kháng nấm nhóm azole như fluconazole, ketoconazole;
  • Thuốc chẹn kênh canxi như diltiazem, nifedipine, verapamil;
  • Carbamazepine;
  • Carmustine;
  • Carvedilol;
  • Nhóm benzodiazepines;
  • Cisapride;
  • Chloroquine;
  • Theophyllines.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là bệnh gan, bệnh thận.

Tác dụng phụ của Apo Cimetidine® 200 mg

Thuốc Apo Cimetidine® 200 mg có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Giảm ham muốn tình dục;
  • Giảm khả năng hoạt động tình dục (thường gặp ở người bị hội chứng Zollinger – Ellison sử dụng cimetidine kéo dài ít nhất 1 năm);
  • Tiêu chảy;
  • Buồn ngủ;
  • Đau đầu;
  • Rụng tóc;
  • Buồn nôn hoặc nôn ói;
  • Vú to (ở cả nam và nữ);
  • Đau bụng, lưng, chân;
  • Chảy máu ở môi;
  • Bầm tím ở bàn tay;
  • Thay đổi tầm nhìn;
  • Chóng mặt;
  • Ngất xỉu;
  • Loạn nhịp tim;
  • Cảm giác khó chịu;
  • Thay đổi tinh thần hoặc cảm xúc;
  • Co thắt hoặc đau cơ;
  • Đỏ mắt hoặc kích ứng mắt;
  • Dấu hiệu xuất huyết như chảy máu cam, tiểu ra máu, ho ra máu, đứt tay máu chảy liên tục;
  • Dấu hiệu nhiễm trùng như ho hoặc nuốt khó, đau họng, sốt hoặc ớn lạnh, triệu chứng giống cúm;
  • Dấu hiệu tốn thương gan như vàng da hoặc mắt, buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, rụng tóc, mất vị giác, sụt cân, nước tiểu sậm màu;
  • Đau, loét hoặc có đốm trắng ở môi;
  • Phù tay hoặc chân;
  • Khó thở;
  • Tức ngực;
  • Thở khò khè;
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng, ngứa, nổi mẫn, khó thở, đau ngực.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Apo Cimetidine® 200 mg

Bạn nên bảo quản thuốc Apo Cimetidine® 200 mg ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.