Các bệnh lý khớp, bệnh chất tạo keo, da, mắt, hô hấp, huyết học, thận & dị ứng đáp ứng với corticosteroids. Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng bao gồm cả phản vệ. Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Cách dùng Apo prednisone
- Bệnh lý mãn khởi đầu 5 - 10 mg, tăng dần liều đến khi đạt hiệu quả. - Suy thượng thận 2,5 - 10 mg/ngày. - Dị ứng, thấp khớp cấp 20 - 30 mg/ngày. - Bệnh chất tạo keo 30 mg/ngày.
Chống chỉ định với Apo prednisone
Nhiễm nấm toàn thân, viêm gan siêu virus A, B cấp, loét dạ dàytá tràng. Nhiễm trùng mắt chảy mủ cấp tính chưa điều trị, nhiễm Herpes simplex bề mặt cấp (viêm gai giác mạc), bệnh thủy đậu, bệnh đậu bò, các bệnh giác mạc và kết mạc khác do virus, lao mắt, nấm mắt. Nhiễm khuẩn nặng trừ shock nhiễm khuẩn và lao màng não. Đã quá mẫn với prednisolon. Nhiễm trùng do do virus, nấm hoặc lao. Đang dùng vaccin virus sống.
Tương tác thuốc của Apo prednisone
Prednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytocrom P450 và là cơ chất của enzym P450 CYP3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hoá của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon. Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn. Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Tác dụng phụ của Apo prednisone
Tiền sử viêm giác mạc do nhiễm Herpes simplex. Dùng nhiều và kéo dài. Sử dụng thận trọng với những người bị loãng xương, người mới nối thông( ruột, mạch máu ), rối loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. Sử dụng thận trọng prednisolon toàn thân cho người cao tuổi vì nguy cơ những tác dụng không mong muốn. Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi tiêm trong khớp cần đảm bảo vô trùng tuyệt đối. Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin. Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi tại chỗ.
Đề phòng khi dùng Apo prednisone
Thân trọng khi dùng thuốc cho: Bệnh nhân Lao, Phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ em.
Dùng Apo prednisone theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Prednisone
Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Prednisone.
Dược lực của Prednisone
Prednisone là một corticosteroid tuyến thượng thận tổng hợp.
Dược động học của Prednisone
Prednisone hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng đường uống cao xấp xỉ 80%. Prednison liên kết mạnh với protein huyết tương trên 90%. Prednison chuyển hoá ở gan và những chất chuyển hoá ở gan được bài tiết qua nước tiểu.
Tác dụng của Prednisone
Prednison là một corticosteroid tuyến thượng thận tổng hợp. Corticosteroid là những chất tự nhiên do tuyến thượng thận sản sinh ra. Corticosteroid có đặc tính kháng viêm mạnh, và được dùng rộng rãi điều trị các chứng viêm như viêm khớp, viêm đại tràng, hen, viêm phế quản, một số phát ban trên da, các chứng dị ứng hoặc viêm của mũi và mắt.
Chỉ định khi dùng Prednisone
Các bệnh lý khớp, bệnh chất tạo keo, da, mắt, hô hấp, huyết học, thận & dị ứng đáp ứng với corticosteroids.
Cách dùng Prednisone
Bệnh lý mãn khởi đầu 5-10mg, tăng dần liều đến liều thấp nhất đạt hiệu quả. Suy thượng thận 2.5-10mg/ngày. Dị ứng, thấp khớp cấp 20-30mg/ngày. Bệnh chất tạo keo 30mg/ngày.
Thận trọng khi dùng Prednisone
Lao. Có thai & cho con bú. Trẻ em.
Chống chỉ định với Prednisone
Nhiễm nấm toàn thân, viêm gan siêu vi A, B cấp, loét dạ dày tá tràng.
Tương tác thuốc của Prednisone
Erythromycin IV, sultopride & vincamine. Salicylate, chống loạn nhịp, kháng đông, thuốc hạ K máu, heparin, metformin, sulfamide hạ đường huyết, INH, thuốc hạ áp, vaccin & interferon
Tác dụng phụ của Prednisone
Phản ứng có hại Ứ muối & nước, suy tim, tăng huyết áp, mất K, giảm Ca. Yếu cơ, loãng xương. Loét dạ dày-tá tràng, viêm tụy. Xuất huyết da, giật, tăng áp lực nội sọ, rối loạn kinh nguyệt, chậm tăng trưởng ở trẻ em, đục thủy tinh thể.
Quá liều khi dùng Prednisone
Quá liều thuốc gây hội chứng cushing, yếu cơ và loãng xương.
Bảo quản Prednisone
Thuốc độc bảng B. Ở nhiệt độ phòng, trong bao bì kín, tránh ẩm.