Arixtra®

Thuốc Arixtra® thường được dùng chung với các thuốc khác để điều trị chứng đông máu nghiêm trọng ở chân hoặc phổi.

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Fondaparinux natri
Dạng bào chế
Thuốc Arixtra® có dạng sirô và hàm lượng:
  • 5mg/0,5ml;
  • 5mg/0,4ml;
  • 5mg/0,6ml;
  • 10mg/0,8ml.
 
Dạng đóng gói
Hộp 10 bơm tiêm đóng sẵn
Hàm lượng
2,5mg/0,5ml
Sản xuất
Glaxo Wellcome Production - PHÁP
Đăng ký
Sanofi-Synthelabo., Ltd - PHÁP
Số đăng ký
VN-3993-07
Tác dụng của Arixtra®

Thuốc Arixtra® có tác dụng để điều trị chứng đông máu nghiêm trọng ở chân hoặc phổi. Thuốc thường được sử dụng chung với thuốc chống đông máu (warfarin). Nếu không được điều trị, máu đông có thể di chuyển đến phổi, tim hoặc não, gây hậu quả nghiêm trọng (có thể gây tử vong) như khó thở, đau tim, đột quỵ. Thuốc cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa đông máu sau khi phẫu thuật có nguy cơ đông máu cao (như gãy xương hông, bụng, thay đầu gối/khớp háng).

Thuốc Arixtra® được biết đến như thuốc làm “loãng máu” (chống đông). Đây là một loại thuốc hoạt động tương tự toheparin, hoạt động bằng cách ngăn chặn các chất tự nhiên nhất định ở trong máu gây ra chứng đông máu. Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị một số loại bệnh tim và một số dạng đặc biệt của chứng đau ngực như đau thắt ngực không ổn định.

Cách dùng Arixtra®

Liều dùng thông thường dành cho người lớn mắc bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu, bệnh nghẽn mạch phổi

Bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng được dựa trên trọng lượng của bạn, cụ thể là:

  • Dưới 50 kg: 5 mg tiêm dưới da mỗi ngày một lần;
  • Từ 50-100 kg: 7,5 mg tiêm dưới da ngày một lần;
  • Hơn 100 kg: 10 mg tiêm dưới da ngày một lần.

Thời gian điều trị ít nhất 5 ngày, cho đến khi INR 2-3 hiệu quả với warfarin.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn huyết khối tĩnh mạch sâu sau phẫu thuật vùng bụng hoặc dự phòng bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu, bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu sau khi phẫu thuật thay khớp gối

Bạn dùng 2,5 mg thuốc tiêm dưới da ngày một lần sau khi cầm máu và không bắt đầu tiêm sớm hơn 6-8 giờ sau khi phẫu thuật. Thời gian điều trị là 5-9 ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn huyết khối tĩnh mạch sâu sau khi phẫu thuật thay khớp hông

  • Bác sĩ sẽ tiêm 2,5 mg dưới da ngày một lần sau khi cầm máu, không bắt đầu tiêm sớm hơn 6-8 giờ sau khi phẫu thuật.
  • Thời gian điều trị: 5-9 ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Arixtra®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Arixtra®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng),
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn nên nói với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn dùng Arixtra® trước khi bạn được chăm sóc y tế hoặc nha khoa, chăm sóc khẩn cấp hoặc phẫu thuật.

Bạn nên lưu ý rằng thuốc Arixtra® có thể làm giảm số lượng các tế bào hình thành cục máu (tiểu cầu) trong máu. Do đó nên tránh các hoạt động có thể gây bầm tím hoặc chấn thương. Bạn nên nói với bác sĩ nếu bạn bị bầm hoặc chảy máu bất thường, phân đen lâu dài hoặc lẫn máu.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Arixtra®

Thuốc Arixtra® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Arixtra® bao gồm:

  • Protein kích hoạt C (ví dụ như drotrecogin alfa);
  • Thuốc chống đông máu (ví dụ warfarin);
  • Chất ức chế trực tiếp (như rivaroxaban);
  • Chất ức chế thrombin trực tiếp (ví dụ dabigatran);
  • NSAIDs (ví dụ như ibuprofen, ketorolac, naproxen);
  • Chất ức chế tiểu cầu (ví dụ như clopidogrel, ticlopidine) hoặc salicylat (ví dụ aspirin).

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào như:

  • Vấn đề chảy máu;
  • Vấn đề mạch máu;
  • Chèn catheter ở cột sống;
  • Bệnh võng mạc do tiểu đường (vấn đề về mắt);
  • Tăng huyết áp (huyết áp cao), không kiểm soát được;
  • Bệnh gan;
  • Các vấn đề dạ dày hoặc ruột (ví dụ: loét);
  • Đột quỵ gần đây hoặc có tiền sử;
  • Phẫu thuật (ví dụ như mắt, não, cột sống) gần đây hay có tiền sử;
  • Nhiễm trùng tim;
  • Bệnh thận, nặng;
  • Chảy máu nghiêm trọng;
  • Giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu thấp trong máu);
  • Trọng lượng dưới 50 kg;
  • Bệnh thận.
Tác dụng phụ của Arixtra®

Bạn gọi cấp cứu ngay nếu có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:

  • Chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), chảy máu từ vết thương hoặc tiêm kim, chảy máu không dừng;
  • Vết bầm tím hoặc đỏ dưới da;
  • Da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh, mất tập trung;
  • Phân có màu đen hoặc có máu, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Tê, ngứa hoặc yếu cơ (đặc biệt là ở chân và bàn chân);
  • Không thể di chuyển được một vài bộ phận của cơ thể;
  • Lả người, nhức đầu nặng, nhầm lẫn, gặp các vấn đề khi nói, nhìn hoặc mất cân bằng;
  • Lượng kali thấp (bối rối, nhịp tim không đều, khát cùng cực, đi tiểu nhiều, chân khó chịu, cảm giác khập khiễng).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Phát ban da nhẹ;
  • Chóng mặt;
  • Chảy máu ít, phát ban, ngứa hoặc nơi tiêm thuốc.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Arixtra®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.