Arobarit

Nhóm thuốc
Thuốc dùng chẩn đoán
Thành phần
Barium sulfate
Dạng bào chế
Thuốc bột
Dạng đóng gói
gói 100g thuốc bột
Hàm lượng
100g
Sản xuất
Liên hiệp khoa học sản xuất Quang Hoá Điện Tử - VIỆT NAM
Số đăng ký
NC79-H06-03
Tác dụng của Arobarit
Barium sulfat là một muối kim loại nặng không hoà tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ, rất ít tan trong acid và hydroxyd kiềm. Bari sulfat thường được dùng dưới dạng hỗn dịch để làm chất cản quang trong xét nghiệm X - quang đườngtiêu hoá.
HỖn dịch bari sulfat ổn định, đồng nhất và là một chất trơ về tác dụng dược lý, thuốc đóng vai trò một chất cản quang, nghĩa là hấp thụ tia X mạnh hơn nhiều so với các mô xung quanh. Cần có tính chất cản quang khác nhau này để làm hiện rõ sự tương phản giữa các mô trên phim chup X - quang.
Chỉ định khi dùng Arobarit
Thuốc cản quang để chụp X quang dạ dày - ruột.
Cách dùng Arobarit
Uống 1 gói, thụt 3-4 gói.
Thận trọng khi dùng Arobarit
Trường hợp sẵn có táo bón (do nguy cơ ứ thuốc có bari ở ruột nhất là ở người có tuổi). Thuốc có bari thải trừ chậm, tạo ra những vệt mờ sót lại cản trở cho những lần X quang khác; như chụp X quang niệu đạo những ngày tiếp sau.
Chống chỉ định với Arobarit
Thủng ở ống tiêu hóa trên hoặc dưới. Cản quang ở ngoài ống tiêu hóa. Tịt (atrésie) ở thực quản.
Tác dụng phụ của Arobarit
- Thường gặp: gây táo bón.
- Hiếm gặp: dị ứng phản vệ, nổi mày đay, phù mặt.
Quá liều khi dùng Arobarit
Khi chỉ định nhầm hoặc do quá trình chụp gây thủng, sẽ dẫn đến tình trạng nhiễm khuẩn, làm nghẽn mạch.
Cần phải mổ cấp cứu, làm sạch tại chỗ càng sớm càng tốt.
Bảo quản Arobarit
Bảo quản ở nhiệt độ 20 - 35 độ C, tránh ẩm. Không để ở nhiệt độ đóng băng.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.