Thuốc Arpizol® được chỉ định dùng trong các trường hợp loét dạ dày tiến triển, viêm thực quản do hồi lưu dạ dày thực quản và hội chứng Zollinger–Ellison. Thuốc Arpizol® cũng được dùng kết hợp với thuốc kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn H. pylori gây nhiễm
Thuốc Arpizol® được chỉ định dùng trong các trường hợp loét dạ dày tiến triển, viêm thực quản do hồi lưu dạ dày thực quản và hội chứng Zollinger–Ellison. Thuốc Arpizol® cũng được dùng kết hợp với thuốc kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn H. pylori gây nhiễm trùng dạ dày.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều thông thường cho người lớn bị loét tá tràng tiến triển
Bạn dùng 20mg/ngày, điều trị trong 2–4 tuần.
Liều thông thường cho người lớn dùng để điều trị hội chứng Zollinger Ellison
Liều ban đầu: bạn dùng 60mg/lần/ngày.
Liều dùng trên 80mg/ngày bạn phải chia ra và uống làm 2 lần trong ngày.
Liều thông thường cho người lớn dùng bị viêm thực quản do hồi lưu dạ dày thực quản
Bạn dùng 20mg/ngày, điều trị trong 4 tuần.
Tùy theo kết quả nội soi, bạn có thể có đợt điều trị thứ hai, được chỉ định trong 4 tuần lễ, với liều lượng thuốc như trên.
Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Thành phần omeprazole có trong thuốc khiến các vi khuẩn trong dạ dày phát triển dễ dàng do sự giảm dung tích và tính axit của dịch vị.
Các nghiên cứu độc tính trên súc vật cho biết có những u bướu dạ dày dạng ung thư đã được phát hiện trên 1 loài vật khi dùng omeprazole liều cao trong thời gian dài.
Bạn cần được theo dõi đặc biệt nếu có dùng diazepam, phenytoin (nếu cần giảm liều lượng), theophyllin, các kháng vitamin K (nếu dùng đồng thời với warfarin, phải giảm liều lượng).
Đối với phụ nữ có thai: tuy không thấy thuốc có khả năng gây dị dạng và gây độc với bào thai nhưng bạn không nên dùng thuốc nếu mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: thuốc này có thể đi vào sữa mẹ, do đó bạn cần cẩn trọng khi dùng thuốc nếu cho con bú.
Thuốc Arpizol® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thuốc Arpizol® có thể tương tác với một số sản phẩm như diazepam, phenytoin, warfarin. Bên cạnh đó, bạn nên uống các thuốc tác dụng cục bộ dạ dày ruột (như magnesi hydroxide, aluminium hydroxide…) cách khoảng 2 giờ khi uống Arpizol®.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Arpizol® như nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Một số tác dụng phụ ít gặp khác bạn cũng có thể gặp như mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mề đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.
Bạn hãy thông báo với bác sĩ ngay nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng hiếm gặp nào như đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt, lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác, vú to ở đàn ông, viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng, viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan, co thắt phế quản, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.