Aspilets®

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Dạng bào chế
Thuốc Aspilets® có dạng viên nén bao phim tan trong ruột hàm lượng 80 mg.
Tác dụng của Aspilets®

Thuốc Aspilets® thường được dùng để phòng ngừa ban đầu các rối loạn về huyết khối gây tắc mạch và những biến cố tim mạch như: đột quỵ, thiếu máu cục bộ, cơn thiếu máu thoáng qua,nhồi máu cơ tim cấp, phòng ngừa tái phát cơn đau thắt ngực mạn tính ổn định và cơn đau thắt ngực không ổn định.

Bạn cũng có thể sử dụng thuốc này để phòng ngừa thứ phát bệnh tim mạch ở người bị tiểu đường, đặc biệt là ở những trường hợp sau: người có tiền sử nhồi máu cơ tim, phẫu thuật mổ thông tim, đột quỵ hoặc cơn thiếu máu thoáng qua, đau thắt ngực. Những người có thêm những yếu tố nguy cơ như tăng huyết áp, hút thuốc lá, rối loạn lipid máu, tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch cũng cần dùng thuốc này.

Thuốc Aspilets® có thể được sử dụng cho một số chỉ định khác không được đề cập trong hướng dẫn này, bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng Aspilets®

Liều dùng thông thường cho người lớn bị đột quỵ thiếu máu cục bộ, cơn thiếu máu thoáng qua:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 50-325 mg uống 1 lần mỗi ngày;
  • Bạn điều trị duy trì suốt đời.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị cơn nhồi máu cơ tim cấp:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 160 mg uống càng sớm càng tốt ngay khi có nghi ngờ bị nhồi máu cơ tim cấp;
  • Bạn dùng liều duy trì là 160 mg uống mỗi ngày trong 30 ngày sau khi xảy ra cơn nhồi máu cơ tim. Sau 30 ngày, bác sĩ có thể xem xét thêm liệu pháp trị liệu khác cho bạn dựa vào liều dùng của thuốc để ngăn ngừa tái phát cơn nhồi máu cơ tim cấp.

Liều thông thường cho người lớn để phòng ngừa tái phát nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định và đau thắt ngực mạn tính ổn định, phòng ngừa tiên phát và thứ phát các biến cố tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 75-325 mg uống 1 lần mỗi ngày;
  • Bạn điều trị duy trì suốt đời.

Liều thông thường cho người lớn làm thủ thuật bắc cầu động mạch vành:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 325 mg uống 1 lần mỗi ngày sau khi làm phẫu thuật;
  • Bạn tiếp tục điều trị với thuốc trong 1 năm sau khi thực hiện thủ thuật.

Liều thông thường cho người lớn làm thủ thuật tạo hình mạch vành:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 325 mg uống 2 giờ sau khi tạo hình mạch vành;
  • Bạn điều trị suốt đời với liều dùng 160-325 mg uống 1 lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn làm thủ thuật cắt bỏ áo trong động mạch cảnh:

  • Bạn dùng liều khởi đầu trước khi làm thủ thuật 80 mg uống 1 lần mỗi ngày đến 650 mg uống 2 lần mỗi ngày;
  • Bạn điều trị duy trì suốt đời.

Liều thông thường cho người lớn để phòng ngừa các biến chứng thai kì như tăng huyết áp thai kì, tiền sản giật, tử cung chậm phát triển, mắc một số bệnh khi mang thai như lupus ban đỏ, xét nghiệm kháng thể Cardiolipin dương tính:

Bạn dùng liều khởi đầu 80 mg uống mỗi ngày từ tuần thứ 13 đến tuần thứ 26 của thai kì.

Liều dùng cho trẻ em (dưới 18 tuổi) vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Thận trọng khi dùng Aspilets®

Trước khi dùng thuốc Aspilets® bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Aspilets®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn có tiền sử xuất huyết dạ dày hoặc ruột, bệnh gan, bệnh thận, gút, bệnh tim, tăng huyết áp, suy tim sung huyết, rối loạn chảy máu như chứng dễ xuất huyết, cơn hen hoặc phản ứng dị ứng nghiêm trọng sau khi dùng aspirin hoặc thuốc kháng viêm không steroid như Advil®, Motrin®, Aleve®, Orudis®, Indocin®, Lodine®, Voltaren®, Toradol®, Mobic®, Relafen®, Feldene® và một số thuốc khác;
  • Aspilets® không được khuyến cáo dùng cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên bị sốt, đặc biệt đối với trẻ có triệu chứng cúm hoặc bệnh đậu mùa. Aspilets® có thể gây ra một tác dụng phụ nghiêm trọng và khả năng xảy ra thấp, có thể dẫn đến tử vong là hội chứng Reye ở trẻ em.

Trước khi phẫu thuật, bạn nên nói cho bác sĩ về tất cả những thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê toa, không kê toa và các loại thảo dược).

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Thuốc Aspilets® và chất chuyển hóa của nó có thể qua sữa mẹ với hàm lượng thấp. Hiện nay vẫn chưa có bằng chứng về tác dụng phụ của thuốc trên trẻ sơ sinh sau khi người mẹ thỉnh thoảng dùng thuốc, việc ngưng dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú chưa cần thiết. Tuy nhiên, bạn không được sử dụng thuốc thường xuyên hoặc uốn thuốc liều cao.

Bạn cần phải hỏi chuyên viên y tế trước khi dùng Aspilets® nếu bạn đang mang thái hoặc cho con bú.

Tương tác thuốc của Aspilets®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Aspilets® khi dùng chung như:

  • Mifepristone;
  • Acetazolamide;
  • Thuốc chống đông như heparin, warfarin;
  • Corticosteroids (như prednisone), methotrexate, axit valproic;
  • Thuốc thảo dược như ginkgo biloba.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Aspilets®

Thuốc Aspilets® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Dấu hiệu của phản ứng dị như nổi mẫn, khó thở, phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng;
  • Phân đen, có máu hoặc hắc ín;
  • Ho ra máu hoặc nôn ra chất giống bã cà phê;
  • Buồn nôn, nôn ói hoặc đau dạ dày nặng;
  • Sốt kéo dài hơn 3 ngày;
  • Vấn đề về nghe, ù tai.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa, ợ nóng;
  • Buồn ngủ;
  • Đau đầu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Aspilets®

Bạn nên bảo quản thuốc Aspilets® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.