Atelec Tablets 5

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Cilnidipine
Dạng bào chế
viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 14 viên, hộp 50 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
5mg
Sản xuất
Ajinomoto Pharma Co., Ltd - NHẬT BẢN
Đăng ký
Ajinomoto Pharma Co., Ltd - NHẬT BẢN
Số đăng ký
VN-15705-12
Chỉ định khi dùng Atelec Tablets 5
Điều trị tăng huyết áp.
Cách dùng Atelec Tablets 5
- Người lớn: dùng liều 5-10 mg/lần/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 20 mg/lần/ngày- Người cao huyết áp nặng: dùng liều 10-20 mg/lần/ngàyCách dùng:Thuốc dùng đường uống. Uống 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng.QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍDùng quá liều có thể làm giảm huyết áp quá mức. Nếu giảm huyết áp rõ rệt, cần tiến hành các biện pháp thích hợp như nâng cao chi dưới, điều trị truyền dịch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu không hiệu quả do tỷ lệ gắn kết cao của thuốc với protein.
Chống chỉ định với Atelec Tablets 5
Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc có khả năng đang mang thai.
Tương tác thuốc của Atelec Tablets 5
- Các thuốc chống tăng huyết áp khác: tác dụng cộng thêm hoặc hiệp đồng làm huyết áp có thể hạ quá mức.
- Digoxin: đã có báo cáo một số thuốc đối kháng calci làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. Nếu quan sát thấy bất kỳ dấu hiệu triệu chứng độc tính do digoxin phải tiến hành các biện pháp thích hợp như điều chỉnh liều digoxin hoặc ngừng dùng Amnol, tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
- Cimetidin: làm tăng sự hấp thu các thuốc đối kháng calci. Nguyên nhân do cimetidin làm giảm lưu lượng máu qua gan làm ngăn cản sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci do enzym ở microsom gan.
- Rifampicin: giảm tác dụng của các thuốc đối kháng calci. Nguyên nhân do enzyme chuyển hóa thuốc ở gan (cytochrom P-450) được cảm ứng bởi rifampicin, thúc đẩy sự chuyển hóa các thuốc này.
- Nhóm azol chống nấm như itraconazol, miconazol,...: tăng nồng độ Amnol trong huyết tương. Nguyên nhân do nhóm azol chống nấm ức chế enzym chuyển hóa thuốc CYP3A4 đối với Amnol.
- Nước bười: làm tăng nồng độ Amnol trong huyết tương.
Tác dụng phụ của Atelec Tablets 5
Các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng:
- Rối loạn chức năng gan và vàng da (không rõ tần suất): Rối loạn chức năng gan và vàng da đi kèm với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP có thể xảy ra. Vì vậy, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng Amnol.
- Giảm tiểu cầu (ADR Các phản ứng phụ khác:
0,1% ≤ ADR- Gan: tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH,…
- Thận: tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính
- Tâm thần kinh: nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai
- Tim mạch: đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường (ST hạ, sóng T đảo ngược), huyết áp giảm
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng
- Quá mẫn: nổi ban
- Huyết học: Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và hemoglobin.
- Các phản ứng phụ khác: Phù (mặt, chi dưới,…), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, kali và phosphor huyết thanh
ADR- Gan: tăng ALP
- Thận: có cặn lắng trong nước tiểu
- Tâm thần kinh: buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên
- Tim mạch: đau ngực, tỷ lệ tim-ngực tăng, nhịp tim nhanh, block nhĩ thất, cảm giác lạnh
- Tiêu hóa: táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy
- Quá mẫn: đỏ, ngứa
- Huyết học: tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho
- Các phản ứng phụ khác: cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đôi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, calci và CRP huyết thanh, ho
Không rõ tần suất ADR:
- Tâm thần kinh: tê
- Tim mạch: ngoại tâm thu
- Quá mẫn: nhạy cảm với ánh sáng
Đề phòng khi dùng Atelec Tablets 5
Cần sử dụng thận trọng Amnol trong những trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng: nồng độ thuốc trong huyết tương có thể tăng lên.
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci.
- Khi giảm liều cần theo dõi chặt chẽ. Việc ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci làm nặng thêm một số triệu chứng, nếu ngừng Amnol từ liều 5 mg/ngày, nên tiến hành các biện pháp thích hợp như thay thế bằng các thuốc chống huyết áp khác. Phải chỉ dẫn bệnh nhân không ngừng thuốc này mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Người cao tuổi
Amnol cần được dùng cẩn thận dưới sự theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân và nên dùng với liều khởi đầu thấp hơn (ví dụ 5 mg). Nên tránh tác dụng hạ huyết áp quá mức ở người cao tuổi.
Trẻ em
Chưa có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng Cilnidipine ở trẻ em nên chưa xác định được độ an toàn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không dùng Amnol cho phụ nữ có thai, phụ nữ có khả năng đang mang thai và phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc:
Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cilnidipine

Tác dụng của Cilnidipine

Cilnidipine được sử dụng trong điều trị các bệnh tim mạch. Thuốc thuộc nhóm các thuốc tim. Thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn canxi. Thuốc có thời gian bán thải dài, nên thường chỉ cần sử dụng một lần trong một ngày.

Đọc hướng dẫn dùng thuốc được dược sĩ cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần lấy thuốc mới. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Cilnidipine

Dùng 5-10 mg một lần/ngày, tăng lên mức dùng 20 mg mỗi ngày một lần nếu cần thiết.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Clinidipine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, dùng đường uống 10 mg.
Thận trọng khi dùng Cilnidipine

Khi bạn bị hạ huyết áp, suy tim nặng nên tư vấn với bác sĩ trước khi sử dụng.

Việc ngưng dùng thuốc đột ngột có thể làm trầm trọng thêm cơn đau thắt ngực.

Ngưng dùng thuốc ở những bệnh nhân bị đau do thiếu máu sau khi tiêm.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Cilnidipine

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Cilnidipine

Một số tác dụng phụ bạn có thể mắc phải: chóng mặt; mặt nóng bừng; nhức đầu; hạ huyết áp; phù dây thần kinh ngoại biên; nhịp tim nhanh; rối loạn tiêu hóa; tiểu nhiều; đau mắt; trầm cảm; đau ngực do thiếu máu; thiếu máu não hoặc cơ tim; mù tạm thời; phát ban; sốt; chức năng gan bất thường; bệnh ở nướu răng; đau cơ; run; bất lực.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.