Avodart

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Dutasteride
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Hàm lượng
0;5mg
Sản xuất
RP Sherer S.A - ÁC HEN TI NA
Đăng ký
Glaxo SmithKline Pte., Ltd
Số đăng ký
VN-8476-04
Chỉ định khi dùng Avodart
Thuốc được sử dụng để điều trị và phòng ngừa bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính thông qua việc:Giảm triệu chứng của bệnhGiảm kích thước tuyến tiền liệtCải thiện lưu thông nước tiểuGiảm nguy cơ bí tiểu cấp tính cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH;Tính chất:Dutasteride  ngăn ngừa sự chuyển đổi testosterone thành dihydrotestosterone (DHT) trong cơ thể. DHT có liên quan đến sự phát triển lành tính tuyến tiền liệt lành tính (BPH).Thuốc được sử dụng để điều trị chứng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH) lành tính ở nam giới có tiền liệt tuyến tiền liệt. Nó giúp cải thiện lưu lượng nước tiểu và cũng có thể làm giảm nhu cầu của bạn cho phẫu thuật tuyến tiền liệt sau này.
Cách dùng Avodart
Người lớn (gồm cả người cao tuổi)Liều đề nghị là một viên nang 0,5 mg, uống mỗi ngày. Phải nuốt toàn bộ viên nang.Có thể uống cùng hay không cùng với thức ăn.Dù có thể thấy đáp ứng sớm nhưng cần điều trị ít nhất 6 tháng để có thể đánh giá một cách khách quan là liệu có đạt được đáp ứng điều trị thỏa đáng hay không.Suy thận: Không cần chỉnh liều dutasteride ở bệnh nhân suy thận.Suy gan: Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy gan đến dược động học của dutasteride.
Chống chỉ định với Avodart
Không dùng cho bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng hoặc cân nhắc sử dụng cho bệnh nhân đã và đang bị ung thư tuyến tiền liệt hoặc bệnh về gan.
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, hạn chế sử dụng cho trẻ nhỏ ( có chỉ định của bác sĩ). Phụ nữ có thai hạn chế tiếp xúc với viên nang avodart, nếu tiếp xúc với thành phần của thuốc cần rửa sạch phần tiếp xúc và báo ngay cho bác sĩ.
Không đi hiến máu khi đang sử dụng thuốc dutasteride, phải ngừng sử dụng thuốc trước đó 6 tháng mới đảm bảo an toàn để hiến máu.
Không sử dụng rượu bia khi sử dụng thuốc, vì sẽ gây ra những tương tác với thuốc gây tác dụng phụ.
Tương tác thuốc của Avodart
Conivaptan (Vaprisol);
Imatinib (Gleevec);
Isoniazid (điều trị bệnh lao);
Kháng sinh như clarithromycin (Biaxin), erythromycin (EES, EryPed, Ery-Tab, Erythrocin, Pediazole), hoặc telitromycin (Ketek);
Thuốc chống nấm như itraconazole (Sporanox), ketoconazole (Nizoral), miconazole (Oravig), hoặc voriconazole (Vfend);
Thuốc chống trầm cảm như nefazodone;
Tim hoặc thuốc chống huyết áp như nicardipine (Cardene) hoặc quinidine (Quin-G); hoặc là
Thuốc HIV / AIDS như atazanavir (Reyataz), delavirdine (Rescriptor), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), saquinavir (Invirase), hoặc ritonavir (Norvir, Kaletra).
Danh sách này không hoàn chỉnh và các thuốc khác có thể tương tác với Avodart. Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng. Bao gồm các sản phẩm theo toa, không kê toa, vitamin và thảo dược. Đừng bắt đầu một loại thuốc mới mà không nói với bác sĩ của bạn.
Tác dụng phụ của Avodart
- Giảm ham muốn, chất lượng và số lượng tinh trùng giảm.
- Thuốc gây hiện tượng tăng kích thước vú, đau vú do rối loạn nội tiết tố nam giới.
Một số hiện tượng gây dị ứng: phát ban, nổi mẫn, sưng họng, môi lưỡi… cần gọi ngay cho cơ quan y tế và bác sĩ.
Đề phòng khi dùng Avodart
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Lúc có thai
Chống chỉ định dùng dutasteride cho phụ nữ. Không tiến hành nghiên cứu dutasteride ở phụ nữ do số liệu tiền lâm sàng gợi ý rằng ức chế lượng dihydrotestosterone có thể ức chế sự phát triển cơ quan sinh dục ngoài ở phôi thai con trai khi người mẹ dùng dutasteride.
Lúc nuôi con bú
Chưa biết liệu dutasteride có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dutasteride

Nhóm thuốc
Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu
Tác dụng của Dutasteride

Thuốc này được sử dụng ở nam giới để điều trị các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt. Thuốc hoạt động bằng cách giảm kích thước của tuyến tiền liệt. Điều này giúp giảm các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt như khó khăn trong việc tiểu, dòng nước tiểu yếu, và sự cần thiết phải đi tiểu thường xuyên hoặc khẩn cấp (kể cả lúc nửa đêm). Thuốc cũng có thể làm giảm sự cần thiết phải phẫu thuật để điều trị phì đại tuyến tiền liệt.

Dutasteride không được chấp thuận trong sử dụng để phòng ngừa bệnh ung thư tuyến tiền liệt. Thuốc có thể làm tăng nguy cơ phát triển các dạng bệnh ung thư tuyến tiền liệt nghiêm trọng . Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những lợi ích và rủi ro. Thuốc này không nên được sử dụng ở phụ nữ hoặc trẻ em.

Uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần một ngày. Nuốt toàn bộ thuốc. Không nghiền, nhai viên nang.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để thuốc đạt được tác dụng cao nhất. Để giúp bạn nhớ, hãy dùng thuốc tại một thời điểm giống nhau mỗi ngày.

Vì thuốc này có thể được hấp thụ qua da và có thể gây hại cho thai nhi, phụ nữ có thai hoặc những người có thể có thai không được cầm, nắm thuốc này.

Có thể mất 3-6 tháng để các triệu chứng được cải thiện. Hãy báo với bác sĩ nếu triệu chứng không cải thiện hoặc xấu đi.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Dutasteride

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính

  • Liều thông thường: 0,5 mg thuốc uống, một lần một ngày.
  • Thuốc có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với tamsulosin 0,4 mg mỗi ngày một lần.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Dutasteride có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, thuốc uống: 0,5 mg.
Thận trọng khi dùng Dutasteride

Trước khi dùng dutasteride, bạn nên:

    • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với dutasteride, finasteride (Propecia, Proscar), bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong viên nang dutasteride.
    • Nói với bác sĩ và dược sĩ những thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến bất cứ điều nào sau đây: thuốc kháng nấm như ketoconazole (Nizoral); cimetidine (Tagamet); ciprofloxacin (Cipro); diltiazem (Cardizem, Dilacor, Tiazac); ritonavir (Norvir), troleandomycin (TAO); và verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan).
    • Báo với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng có bệnh gan hoặc ung thư tuyến tiền liệt.
    • Hãy nhớ rằng dutasteride chỉ sử dụng chon nam giới. Phụ nữ, đặc biệt là những người đang hoặc có thể có thai, không nên dùng viên nang dutasteride. Chạm vào bột thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Nếu người phụ nữ đang mang thai hoặc có thể mang thai vô tình chạm vào viên nang bị rò rỉ, hãy rửa sạch vùng đó với xà phòng và nước ngay lập tức và gọi cho cho bác sĩ.
    • Hãy nhớ rằng bạn không nên hiến máu khi bạn đang uống dutasteride và 6 tháng sau khi bạn ngừng dùng thuốc này.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Dutasteride

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Thuốc trị ung thư (Ceritinib; Crizotinib; Dabrafenib; Idelalisib; Nilotinib);
  • Carbamazepine;
  • Clarithromycin;
  • Cobicistat;
  • Eslicarbazepine Acetate;
  • Mitotane;
  • Piperaquine;
  • Primidone;
  • Siltuximab.
  • Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
  • Cimetidine;
  • Ciprofloxacin;
  • Diltiazem;
  • Ketoconazole;
  • Ritonavir;
  • Verapamil.

Một số loại thuốc không nên được sử dụng với thức ăn hoặc trong khi ăn một số loại thực phẩm vì các tương tác có thể xảy ra. Sử dụng rượu hay thuốc lá với một số loại thuốc cũng có thể gây phản ứng. Thảo luận với các chuyên gia y tế của bạn khi sử dụng thuốc với thức ăn, rượu, thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh gan.
Tác dụng phụ của Dutasteride

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm các vấn đề tình dục (chẳng hạn như giảm ham muốn tình dục/khả năng tình dục, giảm số lượng tinh dịch/tinh trùng), tăng kích thước vú, hoặc đau ngực.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Giảm ham muốn (tình dục);
  • Giảm số lượng tinh dịch phóng trong quá trình quan hệ tình dục;
  • Liệt dương;
  • Đau vú hoặc phì đại.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.