Lignocaine thuộc về một nhóm thuốc được gọi là thuốc gây tê tại chỗ. Nó hoạt động bằng cách tạm thời ngăn chặn các con đường của tín hiệu đau dọc theo dây thần kinh. Đau là do kích thích các thụ thể đau ở đầu dây thần kinh. Sự kích thích làm cho natri đi vào đầu dây thần kinh, gây ra tín hiệu điện tích tụ trong dây thần kinh. Khi tín hiệu điện này đủ lớn, nó đi dọc theo dây thần kinh đến não, nơi tín hiệu được hiểu là đau. hoạt động bằng cách ngăn chặn natri đi vào đầu dây thần kinh tại chỗ đau. Điều này ngăn cản tín hiệu điện tích tụ và truyền dọc các sợi thần kinh đến não. Bằng cách này, lignocaine gây tê và giảm đau ở vùng mà nó được áp dụng.
Chỉ định khi dùng Lignocaine
Lignocaine 2% Gel là một loại gel gây mê được sử dụng như một chất bôi trơn để chèn dụng cụ cho các thủ thuật y tế, chẳng hạn như ống thông, và để điều trị các triệu chứng của viêm đau niệu đạo và bàng quang.
Cách dùng Lignocaine
Bôi gel vào vùng cần gây tê. Đợi ba đến năm phút thuốc có tác dụng.
Tác dụng phụ của Lignocaine
Hiếm Phồng rộp, bong tróc, ngứa ngáy, ngứa hoặc đỏ da ho da bị nứt, khô hoặc có vảy tim đập nhanh sốt phát ban hoặc welts , ngứa, nổi mẩn trên da khàn tiếng kích thích đau khớp, cứng khớp hoặc sưng lớn, hive giống như sưng trên mặt, mí mắt, môi, lưỡi, cổ họng, bàn tay, chân, bàn chân, hoặc cơ quan tình dục thở gấp sưng mí mắt, mặt, môi, bàn tay hoặc bàn chân đau thắt ngực khó thở hoặc nuốt Tỷ lệ không xác định Phồng rộp, bầm tím, rát, đổi màu, ngứa, tấy đỏ hoặc sưng tại chỗ ứng dụng mờ mắt đau ngực hoặc khó chịu lạnh, da nhợt nhạt hoặc da nhợt nhạt sự nhầm lẫn chóng mặt , ngất xỉu, hoặc choáng váng khi đứng dậy đột ngột từ tư thế nằm hoặc ngồi buồn ngủ hoặc chóng mặt cảm giác không ổn định hoặc bất thường sợ hãi hoặc căng thẳng thở không đều, nhanh hoặc chậm hoặc nông mất ý thức không có huyết áp hoặc xung đôi môi màu xanh hoặc nhạt, móng tay hoặc da bọng mắt hoặc sưng mí mắt hoặc xung quanh mắt, mặt, môi hoặc lưỡi co giật run rẩy ở chân, cánh tay, bàn tay hoặc bàn chân
Dùng Lignocaine theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Tyrothricin
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Tyrothricin
Dược lực của Tyrothricin
Tyrothricin là kháng sinh thuộc nhóm polypeptid, có tác động kháng khuẩn tại chỗ. Tyrothricin tác dụng hiệu quả trên cầu khuẩn, trực khuẩn gram (+) và một số cầu khuẩn gram (–)
Chỉ định khi dùng Tyrothricin
Điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn niêm mạc vùng miệng như viêm họng, amidan cấp.
Cách dùng Tyrothricin
Xử lý cục bộ nhiễm hầu họng: 4-10 mg / ngày.Viêm da- Là 1 / 1.000 : Áp dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng Tyrothricin
Sử dụng thận trọng với bệnh nhân tiểu đường vì viên ngậm có chứa 0,95g đường. Điều trị không nên kéo dài quá 10 ngày. Thời kỳ mang thai: độ an toàn của viên ngậm chứa Tyrothricin chưa được xác định ở phụ nữ mang thai. Thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai. Thời kỳ cho con bú: không cho con bú khi dùng thuốc này.
Chống chỉ định với Tyrothricin
Mẫn cảm với Tyrothricin. Trẻ em dưới 3 tuổi.
Tương tác thuốc của Tyrothricin
Chưa thấy có tương tác giữa Tyrothricin với các thuốc khác.
Tác dụng phụ của Tyrothricin
Tyrothricin không gây ra tác dụng phụ ở liều điều trị. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.