Mekotyrossin

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Tyrothricin, Tetracaine hydrochloride
Dạng bào chế
Viên ngậm
Dạng đóng gói
Hộp 30 vỉ x 8 viên ngậm
Sản xuất
Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-1935-04
Chỉ định khi dùng Mekotyrossin
Ðiều trị tại chỗ các nhiễm trùng miệng và họng, trước và sau phẫu thuật: viêm họng, viêm amiđan, viêm miệng, viêm lưỡi, viêm lợi, viêm quanh răng.
Cách dùng Mekotyrossin
Ngậm 8 - 10 viên/ngày.
Chống chỉ định với Mekotyrossin
Tyrothricin không gây ra tác dụng phụ ở liều điều trị. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Mekotyrossin
Không dùng quá 10 ngày.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Tyrothricin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Tyrothricin
Dược lực của Tyrothricin
Tyrothricin là kháng sinh thuộc nhóm polypeptid, có tác động kháng khuẩn tại chỗ.
Tyrothricin tác dụng hiệu quả trên cầu khuẩn, trực khuẩn gram (+) và một số cầu khuẩn gram (–)
Chỉ định khi dùng Tyrothricin
Điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn niêm mạc vùng miệng như viêm họng, amidan cấp. 
Cách dùng Tyrothricin
Xử lý cục bộ nhiễm hầu họng: 4-10 mg / ngày.Viêm da- Là 1 / 1.000 : Áp dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng Tyrothricin
Sử dụng thận trọng với bệnh nhân tiểu đường vì viên ngậm có chứa 0,95g đường.
Điều trị không nên kéo dài quá 10 ngày.
Thời kỳ mang thai: độ an toàn của viên ngậm chứa Tyrothricin chưa được xác định ở phụ nữ mang thai. Thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: không cho con bú khi dùng thuốc này.
Chống chỉ định với Tyrothricin
Mẫn cảm với Tyrothricin.
Trẻ em dưới 3 tuổi.
Tương tác thuốc của Tyrothricin
Chưa thấy có tương tác giữa Tyrothricin với các thuốc khác.
Tác dụng phụ của Tyrothricin
Tyrothricin không gây ra tác dụng phụ ở liều điều trị. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.