Benzathine benzylpenicilline được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Thuốc cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa một số bệnh nhiễm khuẩn (ví dụ sốt thấp khớp). Benzathine benzylpenicilline là một kháng sinh nhóm penicillin có tác dụng kéo dài. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Thuốc này được dùng bằng đường tiêm bắp theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn. Đối với trẻ em, các liều dùng có thể được dựa trên cân nặng.
Nếu bạn tự dùng thuốc ở nhà, đọc kỹ hướng dẫn pha chế và sử dụng thuốc của bác sĩ. Trước khi sử dụng, kiểm tra dung dịch thuốc xem có hạt hoặc bị đổi màu hay không. Nếu một trong hai hiện tượng trên xuất hiện, không sử dụng thuốc. Học cách bảo quản thuốc và vứt thuốc đúng cách.
Kháng sinh hiệu quả nhất khi lượng thuốc trong cơ thể được giữ ở mức ổn định. Bạn nên dùng thuốc đều đặn theo đúng liều lượng chỉ định và không nên bỏ bất cứ liều nào.
Tiếp tục sử dụng thuốc này cho đến khi hết số liều chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng đã biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể dẫn đến nhiễm trùng trở lại.
Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm Actinomyces
Cổ và mặt: tiêm tĩnh mạch dung dịch penicillin G 1-6.000.000 đơn vị mỗi ngày.
Ngực và bụng: tiêm tĩnh mạch dung dịch penicillin G 10-20.000.000 đơn vị mỗi ngày.
Thời gian: 4-6 tuần, tiếp theo là điều trị bằng đường uống trong 6-12 tháng tuỳ theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều thông thường cho người lớn hít phải trực khuẩn than
Nếu nhạy cảm với penicillin: tiêm tĩnh mạch dung dịch penicillin G 4.000.000 đơn vị mỗi 4 giờ kèm với 1 hoặc 2 kháng sinh bổ sung với tác động chống tại vi sinh vật gây bệnh.
Các loại thuốc kết hợp có thể bao gồm ciprofloxacin, doxycycline, rifampin, vancomycin, chloramphenicol, imipenem, clindamycin, và macrolide.
Liều thông thường cho người lớn bị trực khuẩn than ở da
Nếu nhạy cảm với penicillin: tiêm tĩnh mạch dung dịch penicillin G 4.000.000 đơn vị mỗi 4 đến 6 giờ.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm phổi do hít phải
Tiêm tĩnh mạch dung dịch penicillin G 2-3.000.000 đơn vị mỗi 4 đến 6 giờ kèm với tiêm tĩnh mạch metronidazole 500 mg mỗi 8 giờ trong 7 đến 14 ngày, tùy thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm Clostridium
Ngộ độc botulinum: tiêm tĩnh mạch dung dịch penicillin G 3-4.000.000 đơn vị mỗi 4 giờ trong 7 đến 14 ngày, như thuốc hỗ trợ để mở ổ; khi bệnh nhân được cải thiện, uống penicillin V kali 250-500 mg mỗi 6 giờ
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng cố sâu
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp dung dịch penicillin G 2-4.000.000 đơn vị mỗi 4 đến 6 giờ trong 2-3 tuần, tuỳ theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Việc bổ sung các metronidazole để điều trị với penicillin liều cao là khuyến cáo của nhiều chuyên gia để điều trị nhiễm trùng bên hầu do tần số vi khuẩn kỵ khí kháng penicillin ngày càng tăng. Loại bỏ các nguyên nhân gây áp xe cũng cần thiết để điều trị bệnh thành công.
Liều thông thường cho người lớn bị bệnh bạch hầu
Dùng hỗ trợ cho thuốc kháng độc để ngăn ngừa tình trạng mang mầm bệnh: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp dung dịch penicillin G 2-3.000.000 đơn vị mỗi 4 đến 6 giờ trong 10 đến 12 ngày.
Liều thông thường cho người lớn viêm nội tâm mạc
Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường:
Nhiễm trùng van tim tự nhiên do chủng Streptococcus viridans và S bovis nhạy cảm cao với penicillin (MIC thấp hơn hoặc bằng 0,12 mcg/mL): tiêm truyền tĩnh mạch liên tục dung dịch penicillin G 12-18.000.000 đơn vị/ngày chia thành 4 – 6 liều trong 4 tuần; có thể kết hợp thêm tiêm tĩnh mạch gentamicin 3 mg/kg mỗi 24 giờ trong 2 tuần.
Nhiễm trùng van tim tự nhiên do các chủng S viridans và S bovis tương đối đề kháng (MIC lớn hơn 0,12 mcg/ml và ít hơn 0,5 mcg/mL): tiêm truyền tĩnh mạch liên tục dung dịch penicillin G 24.000.000 đơn vị/ngày chia thành 4 – 6 liều trong 4 tuần; có thể kết hợp thêm tiêm tĩnh mạch gentamicin 3 mg/kg mỗi 24 giờ trong 2 tuần.
Nhiễm trùng van tim nhân tạo do chủng S viridans và S bovis nhạy cảm với penicillin (ít hơn hoặc bằng 0,12 mcg/mL): tiêm truyền tĩnh mạch liên tục dung dịch penicillin G 24.000.000 đơn vị/ngày chia thành 4 – 6 liều trong 6 tuần; có thể kết hợp hoặc không kết hợp với tiêm tĩnh mạch gentamicin 3 mg/kg mỗi 24 giờ trong 2 tuần.
Nhiễm trùng van tim nhân tạo do chủng S viridans và S bovis đề kháng tương đối hoặc hoàn toàn với penicillin (MIC lớn hơn 0,12 mcg/mL): tiêm truyền tĩnh mạch liên tục dung dịch penicillin G 24.000.000 đơn vị/ngày chia thành 4 – 6 liều trong 4 tuần; có thể kết hợp thêm tiêm tĩnh mạch gentamicin 3 mg/kg mỗi 24 giờ trong 6 tuần.
Nhiễm trùng van tim tự nhiên hoặc van tim nhân tạo do Enterococci nhạy cảm: tiêm truyền tĩnh mạch liên tục dung dịch penicillin G natri 18-30.000.000 đơn vị/ngày hoặc chia thành 6 liều, kết hợp với tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch gentamicin 3 mg/kg mỗi 24 giờ hoặc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch streptomycin 7,5 mg/kg (nếu đề kháng với gentamicin) mỗi 12 giờ trong 4-6 tuần
Erysipelothrix rhusiopathiae: Tiêm tĩnh mạch liên tục dung dịch penicillin G 12-20.000.000 đơn vị/ngày hoặc chia thành các liều mỗi 4-6 giờ trong 4 đến 6 tuần.
Listeria monocytogenes: Tiêm tĩnh mạch liên tục dung dịch penicillin G 15-20.000.000 đơn vị/ngày hoặc chia thành các liều mỗi 4-6 giờ trong 4 đến 6 tuần.
Liều thông thường cho người lớn bệnh thoi – xoắn khuẩn
Tiêm tĩnh mạch dung dịch G 5-10.000.000 đơn vị/ngày hoặc chia thành 4-6 liều.
Liều thông thường cho người lớn nhiễm trùng khớp
Tiêm tĩnh mạch dung dịch G 2-3.000.000 đơn vị mỗi 4 giờ trong 2 tuần, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều thông thường cho người lớn bị bệnh trùng xoắn móc câu (Leptospirosis)
Tiêm tĩnh mạch dung dịch G 1.500.000 đơn vị mỗi 6 giờ trong 7 ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn bị bệnh Lyme – Viêm khớp
Viêm khớp tái phát sau khi điều trị bằng đường uống: Tiêm tĩnh mạch dung dịch G 3-4.000.000 đơn vị mỗi 4 giờ (từ 18-24.000.000 đơn vị/ngày).
Thời gian: từ 14 đến 28 ngày.
Ceftriaxone được coi là một thuốc tiêm có thể lựa chọn.
Liều thông thường dành cho người lớn bị bệnh Lyme – Viêm tim
Nghẽn tim mức độ 3: Tiêm tĩnh mạch dung dịch G 3-4.000.000 đơn vị mỗi 4 giờ (từ 18-24.000.000 đơn vị/ngày), với giám sát tim và một máy tạo nhịp tim tạm thời đối với nghẽn tim hoàn toàn.
Thời gian: 14-21 ngày.
Ceftriaxone được coi là một thuốc tiêm có thể lựa chọn.
Liều thông thường dành cho người lớn bị bệnh Lyme – Hồng ban di chuyển (Erythema Chronicum Migrans)
250-500 mg uống mỗi 6 giờ trong 14-21 ngày.
Amoxicillin và doxycycline được coi là loại thuốc uống có thể lựa chọn.
Liều thông thường dành cho người lớn bị bệnh Lyme – Thần kinh
Viêm màng não, bệnh rễ thần kinh (radiculopathy), hoặc bệnh Lyme thần kinh trung ương – muộn hoặc bệnh thần kinh ngoại biên: Tiêm tĩnh mạch dung dịch G 3-4.000.000 đơn vị mỗi 4 giờ (từ 18-24.000.000 đơn vị/ngày).
Thời gian: từ 14 đến 28 ngày.
Ceftriaxone được coi là một thuốc tiêm có thể lựa chọn.
Liều thông thường cho người lớn viêm màng não
Viêm màng não do Listeria: Tiêm tĩnh mạch dung dịch penicillin G 15-20.000.000 đơn vị/ngày, chia thành các liều bằng nhau, mỗi 4-6 giờ trong 2 tuần.
Viêm màng não do Pasteurella: Tiêm tĩnh mạch dung dịch penicillin G 1.000.000 đơn vị/ngày, chia thành các liều bằng nhau, mỗi 4-6 giờ trong 2 tuần.
Liều thông thường dành cho người lớn bị viêm màng não – Nhiễm Meningococcus
Tiêm tĩnh mạch dung dịch penicillin G 6.000.000 đơn vị mỗi 4 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch liên tục 24.000.000 đơn vị đơn vị/ngày trong 14 ngày hoặc cho đến khi hết sốt trong vòng 7 ngày.
Nếu đang nghi ngờ viêm màng não do Meningococcus, điều trị ngay lập tức với penicillin, và nên được bắt đầu trước khi xác nhận bằng chẩn đoán chọc dò tủy sống. Tỷ lệ tử vong của bệnh này là 50% trong vòng 24 giờ đầu tiên.
Liều thông thường dành cho người lớn bị viêm màng não – Nhiễm Pneumococcus
Nếu nhạy cảm với penicillin (MIC thấp hơn 0,1 mcg/mL): Tiêm tĩnh mạch dung dịch penicillin G 4.000.000 đơn vị mỗi 4 giờ trong 14 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm tai giữa
Streptococci: Penicillin V kali 250-500 mg uống mỗi 6 giờ trong 2 tuần.
Liều thông thường dành cho người lớn bị viêm phổi
Nhiễm Pneumococcus nhạy cảm với penicillin: Tiêm tĩnh mạch dung dịch penicillin G 1-2.000.000 đơn vị mỗi 4 giờ trong 7 đến 14 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Nhiễm nhẹ đến trung bình: Penicillin V kali 250-500 mg uống mỗi 6 giờ.
Liều thông thường dành cho người lớn để phòng ngừa bệnh chu kỳ sinh do Streptococci nhóm B
Liều nạp: Tiêm tĩnh mạch dung dịch penicillin G 5.000.000 đơn vị, tiếp theo là 2.500.000 đơn vị mỗi 4 giờ .
Liều thông thường dành cho người lớn bị sốt do chuột cắn
Nhiễm trùng nhẹ: Penicillin V kali 500 mg, uống mỗi 6 giờ.
Nhiễm trùng từ vừa đến nghiêm trọng: Tiêm tĩnh mạch dung dịch penicillin G 3-5.000.000 đơn vị mỗi 6 giờ (từ 12 – 20.000.000 đơn vị/ngày).
Thời gian: 10-14 ngày.
Liều thông thường cho người lớn dự phòng sốt thấp khớp
Penicillin G benzathin: tiêm bắp 1.200.000 đơn vị mỗi 3-4 tuần.
Penicillin V kali: 250 mg, uống hai lần mỗi ngày.
Đối với những bệnh nhân có nguy cơ cao, penicillin G benzathin mỗi 3 tuần có thể có hiệu quả hơn và được khuyến cáo. Penicilin đường uống có thể được sử dụng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có nguy cơ thấp hơn.
Liều thông thường cho người lớn nhiễm trùng mô mềm hoặc da
Viêm tế bào mô do Streptococcus: Tiêm tĩnh mạch dung dịch penicillin G 1-2.000.000 đơn vị mỗi 6 giờ trong 7 đến 10 ngày .
Phòng ngừa tái phát viêm quầng (bệnh Milroy): Tiêm tĩnh mạch dung dịch penicillin G 1-2.000.000 đơn vị mỗi 4 tuần.
Liều thông thường dành cho người lớn bị giang mai – giai đoạn đầu
Sơ cấp, thứ cấp: Tiêm bắp penicillin G benzathin 2.400.000 đơn vị một lần.
Tất cả bệnh nhân phải thực hiện các xét nghiệm lâm sàng và huyết thanh mỗi 6 tháng trong 2-3 năm.
Liều thông thường dành cho người lớn bị giang mai – giai đoạn âm ỉ
Tiềm ẩn sớm: Tiêm bắp penicillin G benzathin 2.400.000 đơn vị một lần.
Thời gian tiềm ẩn muộn hay không rõ: Tiêm bắp penicillin G benzathin 2.400.000 đơn vị một lần một tuần trong 3 tuần (tổng liều 7.200.000 đơn vị).
Tất cả bệnh nhân phải thực hiện các xét nghiệm lâm sàng và huyết thanh mỗi 6 tháng trong 2-3 năm.
Liều thông thường cho người lớn bị giang mai thần kinh
Tiêm tĩnh mạch penicillin G benzathin 3-4.000.000 đơn vị mỗi 4 giờ hoặc 18-24.000.000 đơn vị mỗi ngày liên tục trong 10 đến 14 ngày; có thể tiếp theo với tiêm bắp penicilin G 2.400.000 đơn vị mỗi tuần một lần cho đến 3 tuần.
Tất cả bệnh nhân phải thực hiện các xét nghiệm lâm sàng và huyết thanh mỗi 6 tháng trong 2-3 năm.
Liều thông thường cho người lớn bị giang mai thời kỳ III
Tiêm bắp penicillin G benzathin 2.400.000 đơn vị một lần một tuần trong 3 tuần.
Tất cả bệnh nhân phải thực hiện các xét nghiệm lâm sàng và huyết thanh mỗi 6 tháng trong 2-3 năm.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm amiđan/viêm họng
Viêm họng do Streptococcus: Penicillin V kali 500 mg, uống mỗi 6 giờ trong 10 ngày.
Liều thông thường cho người lớn nhiễm trùng đường hô hấp trên
Nhiễm Streptococcus nhẹ: Penicillin V kali 250-500 mg uống mỗi 6-8 giờ trong 10 ngày.
Viêm mủ màng phổi do Streptococcus: Tiêm tĩnh mạch penicillin G 2.400.000 đơn vị/ngày chia thành các liều mỗi 4 đến 6 giờ.
Liều thông thường cho trẻ em bị nhiễm khuẩn
Dung dịch penicillin G:
Trẻ sơ sinh:
Lớn hơn 1 tháng:
Penicillin G benzathin:
Nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình:
Penicillin V kali:
Nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình:
Liều thông thường cho trẻ em bị viêm nội tâm mạc
Bệnh nhân có chức năng thận bình thường (liều lượng không nên vượt quá liều người lớn):
Nhiễm trùng van tim tự nhiên do chủng Streptococcus viridans và S bovis nhạy cảm cao với penicillin (MIC thấp hơn hoặc bằng 0,12 mcg/mL): tiêm truyền tĩnh mạch liên tục dung dịch penicillin G 200.000 đơn vị/kg/ngày chia thành 4 – 6 liều trong 4 tuần; có thể kết hợp thêm tiêm tĩnh mạch gentamicin 1 mg/kg mỗi 24 giờ trong 2 tuần.
Nhiễm trùng van tim tự nhiên do các chủng S viridans và S bovis tương đối đề kháng (MIC lớn hơn 0,12 mcg/ml và thấp hơn 0,5 mcg/mL): tiêm truyền tĩnh mạch liên tục dung dịch penicillin G 300.000 đơn vị/kg/ngày chia thành 4 – 6 liều trong 4 tuần; có thể kết hợp thêm tiêm tĩnh mạch gentamicin 1 mg/kg mỗi 24 giờ trong 2 tuần.
Nhiễm trùng van tim nhân tạo do chủng S viridans và S bovis nhạy cảm với penicillin (ít hơn hoặc bằng 0,12 mcg/mL): tiêm truyền tĩnh mạch liên tục dung dịch penicillin G 300.000 đơn vị/kg/ngày chia thành 4 – 6 liều trong 6 tuần; có thể kết hợp hoặc không kết hợp với tiêm tĩnh mạch gentamicin 1 mg/kg mỗi 24 giờ trong 2 tuần.
Nhiễm trùng van tim nhân tạo do chủng S viridans và S bovis đề kháng tương đối hoặc hoàn toàn với penicillin (MIC lớn hơn 0,12 mcg/mL): tiêm truyền tĩnh mạch liên tục dung dịch penicillin G 300.000 đơn vị/kg/ngày chia thành 4 – 6 liều trong 4 tuần; có thể kết hợp thêm tiêm tĩnh mạch gentamicin 1 mg/kg mỗi 8 giờ trong 6 tuần.
Nhiễm trùng van tim tự nhiên hoặc van tim nhân tạo do Enterococci nhạy cảm: tiêm truyền tĩnh mạch liên tục dung dịch penicillin G natri 300.000 đơn vị/kg/ngày hoặc chia thành 4 đến 6 liều, kết hợp với tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch gentamicin 1 mg/kg mỗi 8 giờ hoặc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch streptomycin 10 đến 15 mg/kg (nếu đề kháng với gentamicin) mỗi 12 giờ trong 4-6 tuần.
Erysipelothrix rhusiopathiae: Tiêm tĩnh mạch liên tục dung dịch penicillin G 12-20.000.000 đơn vị/ngày hoặc chia thành các liều mỗi 4-6 giờ trong 4 đến 6 tuần.
Listeria monocytogenes: Tiêm tĩnh mạch liên tục dung dịch penicillin G 15-20.000.000 đơn vị/ngày hoặc chia thành các liều mỗi 4-6 giờ trong 4 đến 6 tuần.
Liều thông thường dành cho trẻ em bị bệnh Lyme – Viêm khớp
Viêm khớp tái phát sau khi điều trị bằng đường uống: Tiêm tĩnh mạch dung dịch G 50-100.000 đơn vị/kg mỗi 4 giờ.
Liều tối đa: 24.000.000 đơn vị/ngày.
Thời gian: từ 14 đến 28 ngày.
Liều thông thường dành cho trẻ em bị bệnh Lyme – Viêm tim
Nghẽn tim mức độ 3: Tiêm tĩnh mạch dung dịch G 50-100.000 đơn vị/kg mỗi 4 giờ, kèm theo giám sát tim và một máy tạo nhịp tim tạm thời đối với nghẽn tim hoàn toàn.
Liều tối đa: 24.000.000 đơn vị/ngày.
Thời gian: 14-21 ngày.
Liều thông thường dành cho trẻ em bị bệnh Lyme – Thần kinh
Viêm màng não, bệnh rễ thần kinh (radiculopathy), hoặc bệnh Lyme thần kinh trung ương – muộn hoặc bệnh thần kinh ngoại biên: Tiêm tĩnh mạch dung dịch G 50-100.000 đơn vị/kg mỗi 4 giờ.
Liều tối đa: 24.000.000 đơn vị/ngày.
Thời gian: từ 14 đến 28 ngày.
Liều thông thường cho trẻ em dự phòng sốt thấp khớp
Penicillin G benzathin: tiêm bắp 25 đến 50.000 đơn vị/kg mỗi 3-4 tuần.
Liều tối đa: 1.200.000 đơn vị/liều.
Liều thông thường cho trẻ em bị giang mai bẩm sinh
Dung dịch penicillin G:
Penicillin G benzathin:
Liều thông thường dành cho trẻ em bị giang mai – giai đoạn đầu
Lớn hơn 1 tháng: tiêm bắp Penicillin G benzathine 50.000 đơn vị/kg một lần.
Liều tối đa: 2.400.000 đơn vị/liều.
Liều thông thường dành cho trẻ em bị giang mai – giai đoạn âm ỉ
Penicillin G benzathin:
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
Người lớn:
Dung dịch penicillin G:
Penicillin V kali: Dùng liều thông thường mỗi 8 giờ ở bệnh nhân suy thận.
Benzathin benzylpenicilline có những dạng và hàm lượng sau:
Bicillin CR:
Bicillin CR 900/300:
Trước khi dùng benzathin benzylpenicilline, bạn nên:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ.
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc tần suất sử dụng một hoặc hai loại thuốc.
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Tác dụng phụ phổ biến:
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
Ở người quá mẫn cảm với thuốc: phát ban, viêm da, tróc vảy, nổi mề đay, phù thanh quản, sốt, bạch cầu ái toan, phản ứng khác giống bệnh huyết thanh (ớn lạnh, sốt, phù nề, đau khớp); và sốc phản vệ, mày đay, phát ban da khác, và các phản ứng giống bệnh huyết thanh có thể được kiểm soát với các thuốc kháng histamine.
Khi có bất cứ triệu chứng nào như trên xảy ra, nên ngưng dùng penicillin G trừ khi có ý kiến của các bác sĩ nên tiếp tục điều trị. Phản ứng phản vệ trầm trọng cần phải cấp cứu ngay bằng oxy, epinephrine, tiêm corticoid tĩnh mạch. Theo dõi đường hô hấp, đặt nội khí quản nên được dùng như chỉ định.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
Huyết học: thiếu máu, tan máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
Thần kinh: bệnh lý thần kinh.
Tiết niệu sinh dục: bệnh thận.
Các tác dụng phụ sau đây đã được ghi nhận khi tiêm penicillin G benzathin:
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.