Bổ sung các nguyên tố vi lượng nhằm: - Hỗ trợ chức năng hệ miễn dịch, tăng cường sức đề kháng của cơ thể, đặc biệt với bệnh cảm lạnh và trong thời gian cảm cúm. - Trong trường hợp suy dinh dưỡng (ví dụ chế độ ăn kiêng đặc biệt, ăn kiêng giảm cân, ăn chay) và trong các trường hợp hoạt động thể chất đáng kể. - Phòng và điều trị chứng mệt mỏi, ăn không ngon, tình trạng suy nhược, yếu mệt, mất ngủ, hỗ trợ phục hồi trong thời kỳ dưỡng bệnh và sau phẫu thuật. - Hỗ trợ trong điều trị nhằm tăng cường thể trạng, cải thiện tình trạng cho các bệnh nhân ung bướu.
Cách dùng Béres drops
Liều dùng: - Để điều trị dự phòng: + Bệnh nhân 10-20 kg: 5 giọt x 2 lần/ ngày. + Bệnh nhân 20-40 kg: 10 giọt x 2 lần/ ngày. + Bệnh nhân 40 kg trở lên: 20 giọt x 2 lần/ ngày. - Để điều trị hoặc điều trị hỗ trợ: + Bệnh nhân 10-20 kg: 10 giọt x 2 lần/ ngày. + Bệnh nhân 20-40 kg: 20 giọt x 2 lần/ ngày. + Bệnh nhân 40 kg trở lên: 20 giọt x 2 lần/ ngày. - Nếu dùng hỗ trợ trong điều trị nhằm tăng cường thể trạng, cải thiện tình trạng cho các bệnh nhân (trên 40 kg) mắc bệnh ung bướu, có thể sử dụng liều cao hơn theo chỉ dẫn của bác sĩ, nhưng liều tối đa hằng ngày không vượt quá 120 giọt, chia thành 4 hoặc 5 lần trong ngày. - Sử dụng cho trẻ em: Trẻ em có cân nặng trên 10 kg có thể dùng với liều như trên. Không được dùng liều cao hơn. Cách dùng: Nên uống thuốc uống trong bữa ăn, với ít nhất 50 ml chất lỏng (nước, nước trái cây). Để thuốc đạt hiệu quả tối ưu, nên uống với 50 mg Vitamin C hoặc nước chanh, nước cam. Thời gian sử dụng: - Để điều trị dự phòng phải dùng ít nhất 6 tuần để đạt được hiệu quả. Tác dụng của thuốc có thể được duy trì bằng cách dùng liên tục liều dự phòng cho tới khi qua giai đoạn có nguy cơ (ví dụ: suốt mùa đông khi có nguy cơ cao bị cảm lạnh hoặc cảm cúm). - Liều dùng điều trị được khuyến nghị áp dụng liên tục trong thời gian xuất hiện các triệu chứng, các cảm giác khó chịu. Có thể dùng nhắc lại nếu các triệu chứng tái phát. - Khi dùng điều trị hỗ trợ (như cho các bệnh nhân ung bướu), cần xác định liệu trình điều trị dựa theo thể trạng của bệnh nhân và căn cứ theo liệu pháp điều trị đã áp dụng.
Chống chỉ định với Béres drops
Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc (như dị ứng kim loại nặng), suy thận nặng, bệnh liên quan đến rối loạn chuyển hóa sắt và đồng (chứng nhiễm sắc tố sắt, chứng nhiễm hemosiderin, bệnh Wilson).
Tác dụng phụ của Béres drops
Hiếm xảy ra. Khi dùng trước bữa ăn hoặc uống không đủ nước khi dùng thuốc, có thể có các rối loạn nhẹ và thoáng qua ở đường tiêu hóa mà không cần phải điều trị. Phụ nữ có thai và cho con bú: Có thể dùng thuốc với liều khuyến cáo hằng ngày.
Đề phòng khi dùng Béres drops
Không uống với sữa hoặc cà phê vì làm giảm hấp thu các hoạt chất của thuốc. Khi cho thuốc vào nước trà, dung dịch có thể chuyển sang màu sẫm do acid tannic có trong trà. Chỉ cần thêm vài giọt nước chanh, acid tartaric hoặc acid ascorbic thì sự biến màu sẽ không xảy ra. Thuốc này không chứa carbohydrat, chất bảo quản và chất tạo màu nhân tạo.
Dùng Béres drops theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sắt
Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Săt
Tác dụng của Sắt
Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
Chỉ định khi dùng Sắt
Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Không có sự khác biệt về khả năng hấp thu sắt khi sắt được bào chế dưới dạng các loại muối khác nhau.
Cách dùng Sắt
Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt: Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày. Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt: Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng. Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt: Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày. Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin): Dùng 256 mg sắt sulfat. Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai: Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày. Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú: Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi. Liều dùng sắt cho trẻ em Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt: Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng. Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt: Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày; Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung; Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên; Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày; Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày; Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày; Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày; Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày; Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày; Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.
Thận trọng khi dùng Sắt
Dị ứng với thuốc sắt, tá dược sử dụng trong dạng bào chế chứa sắt. Những thông tin này được trình bày chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Cho trẻ em dưới 6 tuổi dùng vì sắt không phù hợp cho trẻ ở độ tuổi này mà không có hướng dẫn của bác sĩ. Người cao tuổi. Có vấn đề ở dạ dày hoặc ruột, ví dụ như viêm đại tràng, bệnh Crohn, viêm túi thừa, viêm loét; Thiếu máu tán huyết, thiếu máu ác tính, hoặc các loại thiếu máu khác; Một tình trạng gây thiếu máu, ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase [G6PD]; Các vấn đề máu, ví dụ như rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh thalassemia; Truyền máu lượng lớn; Đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây: một số loại kháng sinh (ví dụ như penicillamine, chloramphenicol, quinolone như ciprofloxacin/norfloxacin), các bisphosphonate (ví dụ như alendronate), levodopa, methyldopa, thuốc trị bệnh về tuyến giáp (ví dụ như levothyroxin).
Tác dụng phụ của Sắt
Táo bón; Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín; Tiêu chảy; Chán ăn; Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng; Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa; Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi); Có máu hoặc vệt máu trong phân; Sốt.