Betamethasone dipropinate + clotrimazole

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Tác dụng của Betamethasone dipropinate + clotrimazole

Hỗn hợp thuốc này được sử dụng để điều trị một loạt các dạng viêm da nhiễm trùng nấm như bệnh ghẻ, nấm da chân, ngứa phần bẹn và đùi trên. Sản phẩm này chứa 2 loại thuốc. Clotrimazole là chất kháng nấm azole phát huy bằng cách ngăn chặn sự phát triển của nấm. Betamethasone là một corticosteroid mạnh hoạt động bằng cách giảm sưng, đỏ, và ngứa xảy ra ở vùng da nhiễm trùng.

Thuốc này không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 17 tuổi hoặc cho bệnh hăm tã.

Nếu bạn đang sử dụng loại kem dưỡng da của thuốc này, lắc chai trước mỗi lần sử dụng. Chỉ sử dụng thuốc này trên da. Rửa sạch và làm khô hoàn toàn vùng cần điều trị. Thoa một lớp mỏng vào khu vực bị ảnh hưởng của da hai lần một ngày (vào buổi sáng và buổi tối) hoặc theo chỉ định của bác sỹ. Rửa tay sau khi sử dụng nếu bạn không dùng thuốc này để điều trị bàn tay. Không bao bọc, hoặc băng vùng điều trị trừ khi có sự chỉ định của bác sỹ. Mặc quần áo rộng rãi sau khi thoa thuốc vào vùng háng.

Không để thuốc dính vào mắt, mũi, miệng, hoặc bên trong âm đạo. Nếu thuốc dính vào các khu vực trên, hãy xả với nhiều nước. Liều lượng và thời gian của việc điều trị phụ thuộc vào loại nhiễm trùng đang được điều trị. Bệnh ghẻ hoặc ngứa vùng háng thường được điều trị trong 2 tuần, và bệnh nấm bàn chân thường được điều trị trong 4 tuần. Không nên dùng nhiều hơn 45 gram của kem hoặc 45 ml kem dưỡng da mỗi tuần, trừ khi được chỉ định và phải có sự theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ.

Không áp dụng thường xuyên hơn hoặc sử dụng lâu hơn quy định. Điều này có thể làm tăng các nguy cơ của tác dụng phụ. Sử dụng thuốc này thường xuyên để thấy hiệu quả. Để dễ nhớ, hãy sử dụng thuốc trong cùng một thời gian mỗi ngày. Tiếp tục sử dụng thuốc này cho đến hết số thuốc được kê toa, ngay cả khi triệu chứng đã biến mất sau một vài ngày. Ngưng dùng thuốc quá sớm có thể dẫn đến việc nhiễm trùng trở lại.

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu tình trạng của bạn nặng hơn hoặc không cải thiện sau khi 1 tuần điều trị của bệnh ngứa bẹn, ghẻ hoặc trong 2 tuần điều trị bệnh nấm chân

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Betamethasone dipropinate + clotrimazole

Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh nấm da: áp dụng cho khu vực bị ảnh hưởng hai lần một ngày trong 2 tuần.

Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh nấm Cruris: áp dụng cho khu vực bị ảnh hưởng hai lần một ngày trong 2 tuần.

Liều thông thường dành cho người lớn mắc nấm da chân: áp dụng cho khu vực bị ảnh hưởng hai lần một ngày trong 4 tuần.

Liều thông thường dành cho trẻ trên 12 tuổi mắc bệnh nấm da: áp dụng cho khu vực bị ảnh hưởng hai lần một ngày trong 2 tuần.

Liều thông thường dành cho trẻ trên 12 tuổi mắc bệnh nấm Cruris: áp dụng cho khu vực bị ảnh hưởng hai lần một ngày trong 2 tuần.

Liều thông thường dành cho trẻ trên 12 tuổi mắc nấm da chân: áp dụng cho khu vực bị ảnh hưởng hai lần một ngày trong 4 tuần.

Betamethasone dipropinate + clotrimazole có những dạng và hàm lượng sau:

  • Kem: Betamethsaone dipropionate 0,05% (cơ sở) và clotrimazole 1 (15 g, 45 g).
  • Lotrisone: Betamethasone dipropionate 0,05 (cơ sở) và clotrimazole 1 (15 g, 45 g) [chứa benzyl alcohol].
  • Lotion: Betamethasone dipropionate 0,05 (cơ sở) và clotrimazole 1 (30 mL).
  • Lotrisone: Betamethasone dipropionate 0,05 (cơ sở) và clotrimazole 1 (30 mL) [chứa benzyl alcohol].
Thận trọng khi dùng Betamethasone dipropinate + clotrimazole

Trước khi dùng betamethasone dipropinate + clotrimazole, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn:

  • Dị ứng với betamethasone dipropinate + clotrimazole hay bất kì loại thuốc nào khác.
  • Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thảo dược và các thuốc bạn dự định dùng.
  • Hãy nói bác sĩ nếu bạn có hoặc từng có bất kỳ tình trạng bệnh nào khác như bệnh gan, các vấn đề với hệ thống miễn dịch, hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (HIV), (AIDS), bệnh tiểu đường hoặc có tiền sử của việc lạm dụng rượu.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng betamethasone dipropinate + clotrimazole, hãy gọi bác sĩ của bạn.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Betamethasone dipropinate + clotrimazole

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:

  • Vắc xin sống Rotavirus;

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Aldesleukin;
  • Bupropion;
  • Itraconazole;
  • Pixantrone.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Alatrofloxacin;
  • Alcuronium;
  • Aspirin;
  • Atracurium;
  • Balofloxacin;
  • Cinoxacin;
  • Ciprofloxacin;
  • Clinafloxacin;
  • Desogestrel;
  • Dienogest;
  • Drospirenone;
  • Enoxacin;
  • Estradiol Cypionate;
  • Estradiol Valerate;
  • Ethinyl Estradiol;
  • Ethynodiol Diacetate;
  • Etonogestrel;
  • Fentanyl;
  • Fleroxacin;
  • Flumequine;
  • Fosphenytoin;
  • Gallamine;
  • Gemifloxacin;
  • Grepafloxacin;
  • Hexafluorenium;
  • Levofloxacin;
  • Levonorgestrel;
  • Licorice;
  • Lomefloxacin;
  • Medroxyprogesterone Acetate;
  • Mestranol;
  • Metocurine;
  • Moxifloxacin;
  • Norelgestromin;
  • Norethindrone;
  • Norfloxacin;
  • Norgestimate;
  • Norgestrel;
  • Ofloxacin;
  • Pefloxacin;
  • Phenobarbital;
  • Phenytoin;
  • Primidone;
  • Prulifloxacin;
  • Rifampin;
  • Rifapentine;
  • Rosoxacin;
  • Rufloxacin;
  • Saiboku-To;
  • Sparfloxacin;
  • Tacrolimus;
  • Temafloxacin;
  • Tosufloxacin;
  • Trimetrexate;
  • Trovafloxacin Mesylate.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Nhiễm trùng da;
  • Teo da (làn da mỏng) tại các vùng được điều trị;
  • Hội chứng Cushing (rối loạn tuyến thượng thận);
  • Bệnh tiểu đường;
  • Đường máu cao;
  • Hội chứng tăng áp lực trong hộp sọ;
  • Bệnh vẩy nến đỏ, tróc vảy, có mủ;
  • Lượng canxi trong máu cao;
  • Lượng canxi trong nước tiểu cao;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan nghiêm trọng;
  • Nhiễm trùng da tại hoặc gần nơi sử dụng thuốc;
  • Đau lan rộng, bị tổn thương da, hoặc thương tích nghiêm trọng trên da tại vùng dùng thuốc;
  • Suy gan – có thể có tác dụng phụ có thể được tăng lên;
  • Bệnh đậu mùa (ở súc vật);
  • Bệnh thủy đậu.
Tác dụng phụ của Betamethasone dipropinate + clotrimazole

Các phản ứng bất lợi thông thường sau đây đã được ghi nhận lại với thuốc bôi corticosteroid: ngứa, kích thích, khô da, viêm lỗ chân lông, lông mọc quá mức, mụn bọc, tăng sắc tố da, viêm vùng da quanh miệng, viêm da dị ứng , sạm da, teo da, da có sọc, rôm sảy, chứng giòn mao mạch (ecchymoses), chứng giãn mao mạch và da nhạy cảm (phản ứng ở vùng điều trị dựa trên việc thoa thuốc lặp đi lặp lại).

Phản ứng bất lợi được báo cáo từ việc sử dụng clotrimazole là: ban đỏ, rát da, phồng giộp, tróc da, phù nề, ngứa, mề đay, và các kích thích da thường gặp.

Hãy đến trung tâm y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ những dấu hiệu của phản ứng dị ứng: rổ da; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Đồng thời ngừng sử dụng thuốc và khám bác sĩ nếu bạn có bất kỳ những dấu hiệu rằng có thể hấp thụ betamethasone tại nơi sử dụng thông qua da hoặc nướu răng: sưng, đỏ, hoặc bất kỳ dấu hiệu của nhiễm trùng; bỏng rát nghiêm trọng ở vùng da điều trị; tăng cân; khát hoặc đói liên tục; đi tiểu nhiều hơn bình thường; hay lo lắng, tâm trạng chán nản.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm: da ngứa nhẹ hoặc châm chích; khô da; thay đổi màu da; nổi nhiều mụn trứng cá; hoặc có thẹo hoặc da mỏng dần đi.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.