Thuốc này được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến. Thuốc giúp làm giảm đỏ, dày và lan rộng bệnh lí trên da. Một làn da khỏe mạnh giúp làm giảm nguy cơ nhiễm trùng và bảo vệ bạn khỏi môi trường. Sản phẩm này có chứa 2 loại thuốc. Betamethasone là một loại thuốc corticosteroid liều mạnh, corticosteroid giúp giảm sưng, đỏ và ngứa. Calcipotriene là một dạng của vitamin D. Thuốc còn được gọi là calcipotriol ở các quốc gia khác. Nó hoạt động bằng cách làm giảm sự tăng trưởng của tế bào da giúp chúng không tạo ra vảy và dày da.
Không nên sử dụng sản phẩm này nếu bạn mắc một số loại bệnh vẩy nến (các mảng da bị phồng giộp với mủ, bệnh vẩy nến trên phần lớn của cơ thể của bạn với vết đỏ rộng khắp/lột da/rỉ nước). Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.
Thuốc này chỉ để sử dụng trên da. Thoa một lớp mỏng lên vùng bị ảnh hưởng, thường dùng 1 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Thoa thuốc một cách nhẹ nhàng và cho thuốc thấm hoàn toàn. Rửa tay sau khi sử dụng, trừ khi bạn đang sử dụng thuốc này để điều trị trên bàn tay. Tránh để thuốc rơi vào mắt. Nếu điều này xảy ra, rửa mắt ngay lập tức với nước.
Không dùng sản phẩm này cho mặt, nách, hoặc khu vực háng.
Không sử dụng thuốc này trong hơn 4 tuần trừ khi có sự chỉ định của bác sĩ. Để tránh việc tăng nguy cơ tác dụng phụ, người lớn không nên sử dụng nhiều hơn 100 gram của các sản phẩm này mỗi tuần trừ khi được chỉ định và phải có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
Không băng bó, hoặc che phủ khu vực điều trị trừ khi bác sĩ hướng dẫn bạn làm như vậy. Không áp dụng thuốc này cho các khu vực lớn của vùng da bị tổn thương hoặc sử dụng thuốc ở các hõm của da. Không dùng nhiều thuốc hơn quy định hoặc sử dụng nó thường xuyên hơn hoặc lâu hơn chỉ dẫn. Làm như vậy có thể tăng lượng thuốc được hấp thụ vào máu của bạn có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ.
Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu tình trạng của bạn cải thiện hoặc nếu nó nặng hơn. Có thể mất một tuần để theo dõi bất kỳ cải thiện và 4 tuần để thấy hiệu quả đầy đủ của thuốc này.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Thuốc mỡ để bôi:
Bệnh viêm khớp vẩy nến: áp dụng cho các khu vực bị ảnh hưởng một lần một ngày trong vòng 4 tuần. Liều tối đa không vượt quá 100 g. Không nên dùng thuốc điều trị hơn 30% vùng da cơ thể.
Dung dịch bôi ngoài da:
Bệnh vẩy nến mảng bám ở da đầu và cơ thể: bội lên các khu vực bị ảnh hưởng một lần một ngày trong 8 tuần; điều trị có thể được ngưng trước đó nếu vẩy nến đã hết. Liều tối đa không vượt quá 100 g.
Hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng thuốc đối với trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được chứng minh.
Betamethasone dipropionate + calcipotriol có những dạng và hàm lượng sau:
Trước khi dùng betamethasone dipropionate + calcipotriol, hãy cho bác sỹ biết nếu bạn:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:
Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc:
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Hãy báo với bác sỹ về các bệnh bạn đang mắc phải bao gồm:
Cho các đối tượng được ghi nhận các trường hợp phản ứng với lesional/perilesional, thời gian trung bình để khởi đầu là 7 ngày cho thuốc mỡ Taclonex ® (calcipotriene và betamethasone dipropionate), 7 ngày cho calcipotriene, 5 ngày cho betamethasone dipropionate, và 3 ngày cho tá dược lỏng.
Các phản ứng khác ít phổ biến hơn (ít hơn 1%, nhưng nhiều hơn 0.1%) với tỷ lệ mắc phải giảm dần bao gồm viêm nang lông, nốt sần, nổi mụn mủ và giảm sắc tố da. Mòn da, chứng giãn mao mạch được báo cáo ít thường xuyên xảy ra (0,1%).
Trong một nghiên cứu riêng biệt, bệnh nhân (mẫu 207 người) với mức độ bệnh ít nghiêm trọng nhất được cho dùng thuốc mỡ Taclonex (calcipotriene và betamethasone dipropionate) không liên tục trên cơ sở “cần thiết’ trong 52 tuần. Sử dụng trung bình 15,4 g mỗi tuần. Các phản ứng bất lợi sau đây đã được báo cáo bởi 1 hoặc nhiều bệnh nhân: ngứa ngáy (7.2%), bệnh vẩy nến (3,4%), da nhăn nhúm (1.9%), folliculitis (1.4%), cảm giác rát bỏng(1.4%), nám da (1.4%), các mảng xuất huyết (1.0%), ban đỏ (1.0%) và viêm da tay (1.0%).
Sự phát triển của bệnh vẩy nến mủ được báo cáo như một phản ứng xấu trong và sau khi sử dụng thuốc mỡ Taclonex ® (calcipotriene và betamethasone dipropionate). Hãy đến trung tâm y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ những dấu hiệu phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng phù mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Ngưng dùng betamethasone and calcipotriene và khám bác sĩ nếu bạn có các tác dụng phụ sau:
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.