Thuốc betamethasone + neomycin thường được dùng để điều trị các tình trạng sau:
Thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ hay dược sĩ trước khi bạn sử dụng thuốc này. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Bạn không ngưng dùng thuốc này trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn ngưng dùng thuốc, tình trạng bệnh của bạn có thể trở nên tồi tệ hơn.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm mắt nghi ngờ hoặc đã xác định do nhiễm vi khuẩn:
Thuốc dùng cho mắt:
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh da có đáp ứng với corticosteriod với nhiễm trùng thứ cấp:
Thuốc bôi ngoài da:
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh da có đáp ứng với corticosteriod với nhiễm trùng thứ cấp:
Thuốc bôi ngoài da:
Betamethasone + neomycin có những dạng và hàm lượng sau:
Chống chỉ định dùng thuốc với các tình trạng quá mẫn cảm với thuốc như: mụn trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục và nhiễm trùng virus da nguyên phát. Ngoài ra, bạn cũng không sử dụng trong tình trạng viêm tai ngoài có biến chứng do thủng màng nhĩ hoặc đều trị các tổn thương da nhiễm khuẩn nguyên phát do nấm hay vi khuẩn; nhiễm trùng nguyên phát hoặc thứ phát do nấm men hoặc nhiễm trùng thứ phát do Pseudomonas hoặc Proteus.
Bạn không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 2 tuổi. Đối với thuốc dùng cho mắt, không được sử dụng ở bệnh nhân bệnh tăng nhãn áp hoặc viêm giác mạc do herpes.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Bạn nên biết rằng nếu bạn hấp thu lượng lớn vào cơ thể, neomycin sulfate có thể làm tăng tác dụng ức chế hô hấp của thuốc ức chế thần kinh cơ.
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Việc sử dụng kéo dài có thể gây tác dụng phụ trên da ví dụ như mỏng, nhăn da và giãn các mạch máu nông. Bạn có thể gặp cảm giác nóng rát, ngứa, thay đổi sắc tố da, viêm da tiếp xúc dị ứng và rậm lông tóc.
Các tác dụng phụ khi dùng thuốc cho mắt bao gồm viêm loét giác mạc, tăng nhãn áp, giãn đồng tử, sa mi mắt, viêm giác mạc đốm dưới biểu mô.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.