Thuốc betanidine là chất ức chế giao cảm có tác dụng trị bệnh tăng huyết áp. Thuốc còn giúp điều trị chứng nhịp tâm thất nhanh.
Thuốc sẽ được bác sĩ, hoặc nhân viên y tế tiêm cho bạn tại phòng khám hoặc bệnh viện.
Báo cho bác sĩ nếu có bất cứ triệu chứng bất thường nào hoặc nếu bạn cảm thấy triệu chứng của bệnh trở nặng hơn.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhịp nhanh thất:
Dùng 40 mg tiêm nhanh vào tĩnh mạch mỗi 5 phút với tổng liều tối đa là 5 mg/kg.
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Betanidine có dạng thuốc tiêm tĩnh mạch.
Báo cho bác sĩ nếu bạn mắc các chứng bệnh sau:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Bên cạnh đó, nguy cơ hạ huyết áp cũng có thể tăng do nhiệt độ hoặc do bạn tập thể dục. Những bệnh nhân từng trải qua phẫu thuật cũng có nguy cơ trụy tim mạch hoặc ngưng tim.
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: hạ huyết áp khi gắng sức, tiêu chảy, chóng mặt, ngất xỉu, yếu cơ, mệt mỏi, đau thắt ngực, suy thận, thiếu máu não, nhịp tim chậm, không xuất tinh, mệt mỏi, nhức đầu, giữ muối và nước, phù, khó thở, suy tim, buồn nôn, nôn, khô miệng, nghẹt mũi, đau tai, suy giảm thị lực, suy nhược, đau cơ, run cơ, dị cảm, rụng tóc, viêm da, tiểu tiện nhiều, cương dương, bệnh hen suyễn nặng, viêm loét dạ dày tá tràng cấp tính, các tác dụng lên hệ tạp máu.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.