Biacefpo 100

Thuốc Biacefpo 100 là một thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn bởi vi khuẩn nhạy cảm.

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế
Thuốc Biacefpo được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và trong mỗi viên chứa 100mg cefpodoxim.
 
Tác dụng của Biacefpo 100

Biacefpo 100 với hoạt chất chính là cefpodoxim, một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm hầu họng
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mạn, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang)
  • Bệnh lậu cấp, chưa có biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc ở hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới
  • Nhiễm trùng da và các tổ chức dưới da
Cách dùng Biacefpo 100

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

  • Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200mg/lần/12 giờ, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
  • Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100mg/lần/12 giờ, trong 5–10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
  • Đối với nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400mg/lần/12 giờ, trong 7–14 ngày.
  • Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam và nữ, các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: dùng 1 liều duy nhất 200mg cefpodoxim.

Điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng – 12 tuổi:

  • Dùng liều 5mg/kg (tối đa 200mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ hoặc 10mg/kg (tối đa 400mg) trong một ngày, trong 10 ngày.

Điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng – 12 tuổi:

  • Liều thường dùng là 5mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5–10 ngày.

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:

  • Trẻ dưới 15 ngày tuổi: không nên dùng thuốc này
  • Trẻ từ 15 ngày – 6 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần
  • Trẻ từ 6 tháng – 2 tuổi: 40mg/lần, ngày dùng 2 lần
  • Trẻ từ 3–8 tuổi: 80mg/lần, ngày dùng 2 lần
  • Trẻ trên 9 tuổi: 100mg/lần, ngày dùng 2 lần
Thận trọng khi dùng Biacefpo 100

Trước khi bắt đầu điều trị bằng kháng sinh cefpodoxim, bạn cần được điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.

Cẩn thận khi sử dụng thuốc đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.

Bạn chỉ nên sử dụng thuốc Biacefpo 100 khi đang mang thai nếu bác sĩ cảm thấy lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ. Bên cạnh đó, cefpodoxim có thể bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, bạn nên tạm dừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc khi thấy trẻ có dấu hiệu rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột.

Tác dụng phụ của Biacefpo 100

Thường gặp:

  • Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng
  • Đau đầu
  • Phát ban, nổi mề đay, ngứa

Ít gặp:

  • Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ
  • Ban đỏ đa dạng
  • Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời

Hiếm gặp:

  • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu
  • Thận: viêm thận kẽ có hồi phục
  • Thần kinh trung ương: tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt, hoa mắt.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc, hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Biacefpo 100

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.