Thuốc Bidiferon dùng để phòng và điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở một số đối tượng như: sau khi cắt dạ dày, phụ nữ mang thai...
- Nhóm thuốc
- Khoáng chất và Vitamin
- Thành phần
- Sắt (dưới dạng sắt II sulfat khô) 50mg; Acid Folic 0,35mg
- Dạng bào chế
- Viên nén bao phim
- Dạng đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
- Sản xuất
- Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM
- Đăng ký
- Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM
- Số đăng ký
- VD-31296-18
- Tác dụng của Bidiferon
Thuốc Bidiferon chứa các hoạt chất với tác dụng:
- Sắt: cần thiết cho quá trình tạo hemoglobin, myoglobin, cytochrom C. Axit folic là yếu tố không thể thiếu cho quá trình tạo thành hồng cầu bình thường.
- Axit folic: hạn chế sự rối loạn tiêu hóa thường có liên quan với hầu hết các chế phẩm sắt uống và đề phòng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu folat.
- Phối hợp axit folic và sắt có tác dụng tốt với thiếu máu khi mang thai hơn là khi dùng một chất đơn lẻ.
Bidiferon được dùng để phòng và điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt: sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
- Chỉ định khi dùng Bidiferon
- Phòng và điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt: sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
- Cách dùng Bidiferon
- - Uống 1 viên/ ngày tương ứng 50 mg Sắt nguyên tố. - Chủ yếu uống trước bữa ăn, nhưng tùy thuộc vào khả năng gây kích ứng dạ dày mà có thể uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Uống với nửa cốc nước và không được nhai viên thuốc.
- Thận trọng khi dùng Bidiferon
Sử dụng thận trọng ở người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
Thuốc Bidiferon chống chỉ định cho những đối tượng sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosi–derin, bệnh thiếu máu tan huyết
- Hẹp thực quản túi cùng đường tiêu hóa
- Bệnh nhân thiếu máu ác tính
- Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
Thuốc Bidiferon dùng được cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú để đề phòng thiếu sắt và axit folic.
Thuốc Bidiferon cũng không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Chống chỉ định với Bidiferon
- - Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosi-derin, bệnh thiếu máu tan huyết.
- Hẹp thực quản túi cùng đường tiêu hóa
- Bệnh nhân thiếu máu ác tính
- Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi và người cao tuổi. - Tương tác thuốc của Bidiferon
Thuốc Bidiferon có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc có thể gây tương tác thuốc với Bidiferon gồm:
- Ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin không nên dùng chung với Bidiferon
- Các thuốc kháng axit như calci carbonat, natri carbonat, magnesi trisilicat hoặc nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt
- Các kháng sinh nhóm tetracyclin dùng chung với sắt sẽ làm giảm hấp thu của cả hai thuốc do tạo phản ứng chelat hóa
- Sắt có thể làm giảm hấp thu penicilamin, carbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormone tuyến giáp và muối kẽm.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định, chẳng hạn như khi dùng thuốc Bidiferon với nước chè sẽ làm giảm sự hấp thu sắt. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
- Tác dụng phụ của Bidiferon
Một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, phân đen.
Trong rất ít trường hợp, người dùng thuốc Bidiferon có thể nổi ban da.
Axit folic ở liều khuyến cáo thường không gây ra tác dụng phụ đáng kể.
Khi dùng thuốc quá liều, những trường hợp dùng quá liều muối sắt đã được ghi nhận, đặc biệt ở trẻ em, gây ra những triệu chứng như:
- Kích thích và hoại tử dạ dày, ruột
- Buồn nôn, nôn, tình trạng sốc
- Sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận
- Cơn co giật và hôn mê
- Dễ có nguy cơ thủng ruột nếu uống liều cao.
Liều độc: dưới 30mg ion sắt (II)/kg có thể gây ngộ độc ở mức độ trung bình và trên 60mg ion sắt (II)/kg gây ngộ độc nghiêm trọng.
Liều gây chết thấp nhất có thể từ 80–250mg ion sắt (II)/kg.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đề phòng khi dùng Bidiferon
- Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Bảo quản Bidiferon
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.