Bình can ACP

Thành phần
Diệp hạ châu: 2,0g Nhân trần : 1,0g Bồ công anh: 1,0g Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế
Viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên, kiện 100 hộp
Sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Á Châu - VIỆT NAM
Số đăng ký
V844-H12-10
Chỉ định khi dùng Bình can ACP
Viêm gan mãn tính do siêu vi B, có HBsAg dương tính.Viêm gan cấp và mạn tính do mọi nguyên nhân. Các biểu hiện do giảm chức năng gan: mệt mỏi, chán ăn, ăn uống khó tiêu, vàng da.Dị ứng, mẩn ngứa, mụn nhọt ngoài da.Phòng và hỗ trợ điều trị xơ gan, ung thư gan.Viêm túi mật, ống dẫn mật.
Cách dùng Bình can ACP
Ngày uống 3 lần, uống sau bữa ăn.
Người lớn: mỗi lần uống 3 viên.
Trẻ em: mỗi lần uống 1-2 viên.
THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ
Để phát huy được tối đa tác dụng của phương thuốc này, với người Viêm gan do siêu vi B: mỗi đợt điều trị ít nhất 3 tháng, có thể uống lâu dài. Các trường hợp khác mỗi đợt điều trị thông thường là 30 ngày.
Chống chỉ định với Bình can ACP
Người mẫn cảm với thuốc, phụ nữ mang thai, người tỳ vị hư hàn.
Tác dụng phụ của Bình can ACP
Chưa có hiện tượng gì xảy ra, khi dung thuốc nếu thấy có hiện tượng bất thường, nên ngừng sử dụng và báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ biết để giúp đỡ.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Diệp hạ châu

Thành phần
Diệp hạ châu
Tác dụng của Diệp hạ châu
Ðối với viêm gan siêu vi thì chất đắng trong diệp hạ châu có tác dụng làm hạ men gan, giúp tăng cường chức năng gan và gây ức chế đến sự phát triển của virus gây viêm gan.
Diệp hạ châu hỗ trợ điều trị men gan tăng cao, giúp tăng cường miễn dịch và bảo vệ tế bào gan, làm giảm tình trạng nám da, sạm da có nguyên nhân do gan gây ra.
Chỉ định khi dùng Diệp hạ châu
- Trị viêm gan, viêm gan virus, viêm gan mãn tính.
- Thiểu năng gan, viêm gan gây mệt mỏi, ăn uống khó tiêu, vàng da, bí đại tiểu tiện, táo bón. Tiêu độc trong các trương hợp đinh râu, mụn nhọt, lở ngứa.
Cách dùng Diệp hạ châu
- Người lớn: mỗi lần 3 viên, ngày 3 lần
- Trẻ em: mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
Chống chỉ định với Diệp hạ châu
Phụ nữ có thai không được dùng.
Bảo quản Diệp hạ châu
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nhân trần

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Nhân trần

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Bồ công anh

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Tác dụng của Bồ công anh

Bồ công anh là loài cây dại, mọc hoang khá phổ biến ở Việt Nam nhưng không phải ai cũng biết loại cây này. Lá bồ công anh giàu vitamin A, C, canxi và sắt hơn rau bina (bó xôi).

Bồ công anh được sử dụng như một loại thảo dược giúp chữa nhiều loại bệnh khác nhau, đặc biệt là thận và gan. Ngoài ra, cây bồ công anh còn giúp tăng sản xuất mật và lợi tiểu, giúp làm sạch cơ thể một cách tự nhiên. Song hiện nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu khoa học cụ thể nào về tác dụng của cây bồ công anh với các loại bệnh này.

Đông y sử dụng cây bồ công anh để chữa chứng chán ăn, khó chịu dạ dày, đầy hơi, sỏi mật, đau khớp, đau nhức cơ bắp, bệnh chàm, mẩn ngứa, bầm tím, viêm vú, thông tắc tia sữa. Bồ công anh cũng có tác dụng lợi tiểu và làm thuốc nhuận tràng để tăng co bóp thành ruột. Loại thảo dược này còn được sử dụng như thuốc dưỡng da, bổ máu, tăng cường tiêu hóa và dùng làm thuốc bổ.

Một số người dùng bồ công anh để điều trị các bệnh viêm nhiễm, đặc biệt là nhiễm trùng do virus và ung thư.

Do chưa có công trình nghiên cứu cụ thể nào về tác dụng của cây bồ công anh nên chưa chắc chắn rằng loại thảo dược này có thể chữa các bệnh trên. Việc sử dụng thuốc và sản phẩm có bồ công anh không được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận.

Thành phần dinh dưỡng trong khoảng 180g rau bồ công anh cụ thể như sau:

Bảng giá trị dinh dưỡng của cây bồ công anh

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thảo dược này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy trong cây bồ công anh có một loại hóa chất taraxacum officinale có thể chống lại các khối u và hỗ trợ hệ tiêu hóa.

Cách dùng Bồ công anh

Rễ cây bồ công anh dùng làm trà bồ công anh. Loại trà này được dùng với liều lượng khoảng 9 – 12g/ngày. Trà bồ công anh có thể trị chứng bụng khó chịu.

Liều dùng của bồ công anh có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bồ công anh có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Cây thuốc, vị thuốc này có thể có những dạng bào chế như:

  • Thuốc viên nén
  • Chiết xuất chất lỏng
  • Dùng cả cây tươi như một loại rau
  • Nước ép cây tươi
  • Chiết xuất chất rắn
  • Trà bồ công anh
  • Rượu thuốc.
Tác dụng phụ của Bồ công anh

Bồ công anh có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, sỏi mật, viêm túi mật
  • Phản ứng mẫn cảm, viêm da tiếp xúc.

Không phải ai sử dụng bồ công anh cũng gặp phải các tác dụng phụ như trên mà có thể có các tác dụng phụ khác chưa được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ khi sử dụng bồ công anh, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.