Bonlutin

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Fish oil-natural, Glucosamine sulphate-posstasium chloride complex, Chondroitin sulphate-shark
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
500mg; 500mg; 11,1mg
Sản xuất
Catalent Australia Pty. Ltd. - ÚC
Đăng ký
Công ty TNHH Đại Bắc
Số đăng ký
VN-11750-11
Chỉ định khi dùng Bonlutin
Giảm đau: nhức cơ, đau lưng, viêm dây thần kinh tọa và viêm xơ, đau khớp mạn tính, viêm khớp xương mạn tính, thấp khớp, viêm khớp dạng thấp.Giảm viêm đau khớp, tăng khả năng vận động khớp bị viêm hay gút.Duy trì & cải thiện tình trạng sức khỏe chung
Cách dùng Bonlutin
1-3 viên/ngày.Tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.Thuốc không gây rối loạn dạ dày-ruột nên có thể điều trị lâu dài.Điều trị nhắc lại sau 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy tình trạng bệnh nhân, đợt điều trị 1-6 tháng tùy vào tiến triển bệnh.Cách dùng:Uống trong hoặc sau bữa ăn
Chống chỉ định với Bonlutin
Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Bonlutin
Hiếm: rối loạn tiêu hóa
Đề phòng khi dùng Bonlutin
Dị ứng với hải sản

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Glucosamine

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Glucosamine
Dược lực của Glucosamine
Glucosamine tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp.
Tác dụng của Glucosamine
Glucosamine là một amino-monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamine sulfate đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamine còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.
Do glucosamine làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Ðó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
Chỉ định khi dùng Glucosamine
Tất cả các bệnh thoái hóa xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng tay, thoái hóa cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương teo khớp, viêm khớp mãn và cấp.
Cách dùng Glucosamine
Hội chứng thoái khớp nhẹ và trung bình: 2 viên 2 lần/ngày.
Bệnh nặng: điều trị ban đầu trong vòng 8 tuần với 2 viên 2 lần/ngày trong vòng 2 tuần đầu, sau đó duy trì 2 viên 2 lần/ngày trong 6 tuần tiếp theo.
Ðiều trị duy trì: trong vòng 3-4 tháng sau: 2 viên 2 lần/ngày. Uống thuốc 15 phút trước bữa ăn.
Thận trọng khi dùng Glucosamine
Glucosamine không gây rối loạn dạ dày ruột nên có thể điều trị lâu dài. Ðiều trị nên nhắc lại 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh.
Thuốc dùng trong thời kỳ có thai cần thận trọng và theo dõi của bác sỹ.
Glucosamine là thuốc điều trị nguyên nhân nên tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.
Chống chỉ định với Glucosamine
Dị ứng với glucosamine sulfate.
Tác dụng phụ của Glucosamine
Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoảng qua.
Đề phòng khi dùng Glucosamine
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai & cho trẻ - Cần theo dõi đường huyết thường xuyên trên bệnh nhân đái tháo đường.