Buspar®

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế
Thuốc Buspar® có dạng viên nén và hàm lượng là 5mg.
Tác dụng của Buspar®

Buspar® là thuốc chống lo âu, chứa buspirone. Buspirone tác động lên các chất hóa học thần kinh giúp cân bằng các hoạt chất này cho bệnh nhân hay lo lắng.

Buspar® được sử dụng để điều trị triệu chứng lo lắng như sợ hãi, căng thẳng, khó chịu, chóng mặt, nhịp tim đập nhanh và các triệu chứng về thể chất khác.

Buspar® không phải là thuốc chống loạn thần và không nên sử dụng thay cho thuốc do bác sĩ kê toa cho bệnh tâm thần.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Buspar®

Trong trường hợp điều trị lo âu:

Liều khởi đầu: bạn dùng 7,5mg/lần, 2 lần/ngày hoặc bạn dùng 5mg/lần, 3 lần/ngày. Liều duy trì: bạn có thể dùng liều hàng ngày rồi tăng lên 5mg mỗi 2-3 ngày tới khi đạt mức 20-60mg/ngày chia làm nhiều lần. Liều tối đa là 60 mg/ngày.

Trong trường hợp điều trị lo âu (dành cho trẻ từ 6 đến 18 tuổi):

Liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng liều khuyến cáo là 2,5-10mg/ngày. Liều duy trì: bạn cho trẻ dùng liều hàng ngày rồi tăng dần 2,5mg mỗi 2-3 ngày tới khi đạt mức 15-60mg/ngày chia làm 2 lần.

Trong trường hợp điều trị lo âu nghiêm trọng (dành cho trẻ từ 5 đến 15 tuổi):

Bạn cho trẻ dùng liều khuyến cáo là 5mg/ngày, tăng liều từ 5-10mg mỗi 3 ngày một lần, tối đa là 50mg/ngày.

Trong trường hợp điều trị lo âu và khó chịu ở trẻ em bị rối loạn phát triển trầm trọng (dành cho trẻ từ 6 đến 17 tuổi):

Bạn cho trẻ dùng liều khuyến cáo là 5mg/lần,  3 lần/ngày trong vòng 3 tuần, tối đa không quá 45mg/ngày.

Thận trọng khi dùng Buspar®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Buspar®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý sau đây: bệnh thận, bệnh gan.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Buspar®

Thuốc Buspar® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Buspar® bao gồm: chất ức chế MAO như isocarboxazid, linezolid, methylene, phenelzine, rasagiline, selegiline và tranylcypromine.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Buspar®

Bạn cần đi cấp cứu ngay lập tức nếu có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc Buspar® và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như: tức ngực, khó thở.

Phản ứng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Chóng mặt;
  • Buồn ngủ;
  • Các vấn đề về ngủ (mất ngủ);
  • Buồn nôn;
  • Đau bụng;
  • Cảm thấy hồi hộp hoặc kích động.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Buspar®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.