Busulfan Injection

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Thành phần
Busulfan 60mg/10ml
Dạng bào chế
Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 10ml
Sản xuất
Fresenius Kabi Oncology Ltd. - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar - VIỆT NAM
Số đăng ký
VN3-86-18
Chỉ định khi dùng Busulfan Injection
Busulfan được sử dụng kết hợp với cyclophosphamide hoặc fludarabine / clofarabine như một tác nhân điều hòa trước khi ghép tủy xương , đặc biệt là trong bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính (CML) và các bệnh bạch cầu , u lympho và u nguyên bào khác . Busulfan có thể kiểm soát gánh nặng khối u nhưng không thể ngăn chặn sự biến đổi hoặc điều chỉnh các bất thường về tế bào học.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Busulfan

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Tác dụng của Busulfan

Busulfan được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính (CML). Busulfan không chữa khỏi bệnh mà giúp kiểm soát bệnh nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng như một phương pháp tiền trị liệu nếu bạn sắp thực hiện cấy ghép tế bào gốc.

Uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn, thông thường mỗi ngày một lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thuốc cũng có dạng dung dịch tiêm.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Quy trình điều trị của bạn có thể ngừng lại trong một thời gian ngắn nếu lượng máu của bạn quá thấp. Hãy ghi nhớ các cuộc hẹn tái khám và xét nghiệm.

Không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với quy định. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn, hơn nữa, bạn sẽ có nguy cơ gia tăng tác dụng phụ nghiêm trọng.

Vì busulfancó thể được hấp thụ qua da và phổi, nên phụ nữ đang mang thai hoặc dự định có thai không nên cầm nắm thuốc này hay hít bụi từ thuốc này.

Báo với bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở nên nghiêm trọng hơn.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Busulfan

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhbạch cầu tủy xương mãn tính

Liều khởi đầu: 60 mcg/kg hoặc 1,8 mg/m2 uống mỗi ngày một lần. Liều lượng giảm thiểu thông thường trong khoảng 4-8 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn cấy ghép tủy xương

2-4 mg/kg (tối đa 560 mg) uống mỗi 6 giờ trong 4 ngày. Cyclophosphamide liều cao đã được sử dụng kết hợp với busulfan trong thời gian chuẩn bị cho bệnh nhân cấy ghép tủy xương.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính

Liều khởi đầu:

  • Nhỏ hơn hoặc bằng 12 kg: 1,1 mg/kg (dựa trên cân nặng thực tế).
  • Nặng hơn 12 kg: 0,8 mg/kg (dựa trên cân nặng thực tế).
  • Truyền thuốc mỗi 6 giờ, mỗi lần truyền trong 2 giờ, truyền thuốc trong 4 ngày, tổng cộng 16 liều.

Liều dùng thông thường cho trẻ em cấy ghép tủy xương

Điều trị tủy xâm lấn:0,5 mg/kg đến 1 mg/kg uống mỗi 6 giờ trong 4 ngày.

Cấy ghép tế bào gốc tạo máu:

  • Từ 6 tuổi trở xuống:40 mg/m2/liều mỗi 6 giờ trong 4 ngày.

Busulfan có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch:Busulfex: 6 mg/ml (10 ml).
  • Viên nén, đường uống:Myleran2 mg.
Thận trọng khi dùng Busulfan

Trước khi dùng busulfan, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với busulfan, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong viên thuốc busulfan. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần của thuốc.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩcác loại thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các loại thuốc sau: acetaminophen (Tylenol); thuốc hóa trị liệu như bendamustine (Treanda), carmustine (BiCNU, Gliadel Wafer), cyclophosphamide (Cytoxan), ifosfamide (IFEX), lomustine (CeeNU), melphalan (Alkeran), procarbazin (Mutalane), temozolomide (Temodar), thioguanine; clozapine (Clozaril, FazaClo); cyclosporine (Sandimmune, Gengraf, Neoral); itraconazole (Sporanox); thuốc điều trị các bệnh về tâm thần và buồn nôn; phenytoin (Dilantin); hoặc meperidine (Demerol). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi các tác dụng phụ cẩn thận khi bạn dùng thuốc. Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với busulfan, vì vậy hãy chắc báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, thậm chí cả những thuốc không xuất hiện trong danh sách này.
  • Báo với bác sĩ nếu trước đó bạn đã từng xạ trị hoặc điều trị bằng các thuốc hóa trị khác, nếu bạn đang hoặc đã từng bị động kinh hoặc chấn thương ở đầu. Báo với bác sĩ của bạn nếu trước đó bạn đã dùng busulfan nhưng không có hiệu quả.
  • Hãy nhớ rằng busulfan có thể ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ, và có thể gây ngừng sản xuất tinh trùng ở nam giới. Tuy nhiên, bạn vẫn có khả năng sinh sản. Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hãybáo với bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc này. Bạn không nên mang thai trong lúc hóa trị hoặc sau điều trị một thời gian. (Hỏi bác sĩ để biết thêm chi tiết.) Sử dụng phương pháp ngừa thai an toàn, thích hợp. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng busulfan, báo cho bác sĩ ngay lập tức. Busulfan có thể gây hại cho thai nhi.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Busulfan

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây không được khuyến khích, bác sĩ có thể không cho bạn dùng busulfan hoặc thay đổi các thuốc khác cho bạn.

  • Vắc xin Rotavirus, virus sống.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Vắc xin Adenovirus loại4, virus sống;
  • Vắc xin Adenovirus loại7, virus sống;
  • Vắc xin Bacillus Calmette và Guerin, virus sống;
  • Vắc xin cúm, virus sống;
  • Ketoconazole;
  • Vắc xinsởi, virus sống;
  • Metronidazole;
  • Vắc xinquai bị, virus sống;
  • Vắc xin Rubella, virus sống;
  • Vắc xin đậu mùa;
  • Vắc xin thương hàn;
  • Vắc xinthủy đậu;
  • Vắc xin sốt vàng da.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây gia tăng các tác dụng phụ nhất định. Tuy nhiên, kết hợp hai loại thuốc có thể là phương pháp điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Fosphenytoin;
  • Itraconazole;
  • Ketobemidone;
  • Phenytoin.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe, đặc biệt là:

  • Thủy đậu (bao gồm tiếp xúc gần đây).
  • Herpes zoster (giời leo) –Nguy cơ bệnh nghiêm trọng ảnh hưởng đến các phần khác của cơ thể.
  • Có tiền sử bệnh gút.
  • Sỏi thận hoặc có tiền sử bị sỏi thận– Busulfan có thể làm tăng nồng độ axit uric trong cơ thể, gây ra bệnh gút hay sỏi thận.
  • Chấn thương đầu.
  • Co giật (hoặc có tiền sử động kinh)–Tiêm busulfan hoặc uống busulfan liều cao có thể gây co giật (động kinh).
  • Nhiễm trùng –Busulfan có thể làm giảm khả năngcủa cơ thể chống lại nhiễm trùng.
  • Bệnh Thalassemia –Busulfan có thể gia tăng áp lực trong tim ở trẻ em.
Tác dụng phụ của Busulfan

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, chán ăn, lở loét miệng, đau dạ dày, đau bụng, chóng mặt, sưng mắt cá chân/bàn chân/bàn tay, đỏ bừng, đauđầu, hoặc khó ngủ.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng, hơi thở ngắn, mất tập trung.
  • Dễ bị bầm tím, xuất huyết bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), nhiều nốt tím hoặc đỏ dưới da.
  • Dấu hiệu bị nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, đau cổ họng, các triệu chứng cúm, chán ăn, sụt cân, suy nhược bất thường, loét miệng và cổ họng, thở nhanh và nông.
  • Tăng cân, bụng sưng tấy hoặc đau, vàng da (vàng da hoặc mắt).
  • Ho ra máu.
  • Đau bụng, nôn mửa, đau nhói ngực, khó thở.
  • Đau lưng dưới, có máu trong nước tiểu, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi tiểu.
  • Lú lẫn, co giật cơ, căng cơ, phản xạ hoạt động quá mức, suy nhược cơ hoặc cảm giác mềm nhũn, khó chịu ở chân, cảm thấy tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng.
  • Nhịp tim nhanh, chậm, hoặc không đều.
  • Yếu ớt, cảm thấy khó thở, rối loạn, ngất xỉu.
  • Co giật.
  • Ho dai dẳng, sung huyết, sốt nhẹ, cảm thấy hơi thở ngắn (các triệu chứng này có thể xảy ra sau nhiều tháng hoặc nhiều năm sử dụng busulfan).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau đầu.
  • Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, khó chịu dạ dày.
  • Nóng bừng (nóng, đỏ, hoặc cảm giác ngứa ran).
  • Sưng hoặc khó chịu vùng tiêm.
  • Lỡ chu kì kinh nguyệt.
  • Rụng tóc, da trở nên sạm tối.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.