Calcitonin cá hồi dùng để chưa bệnh loãng xương ở phụ nữ trong giai đoạn mãn kinh. Calcitonin giúp chắc xương và giảm nguy cơ gãy, yếu xương.
Thuốc này bị cấm ở Canada vì vấn đề an toàn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu có thắc mắc, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Xịt thuốc vào chỉ một bên lỗ mũi 1 lần mỗi ngày, thay đổi bên lỗ mũi mỗi lần xịt. Nên dùng liều lượng ít nhất và thời gian điều trị ngắn nhất có thể để dùng thuốc. Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến ung thư. Bạn nên thảo luận với bác sĩ về nguy cơ và tác hại của thuốc trước khi sử dụng.
Lấy thuốc ra khỏi tủ lạnh và để nhiệt độ thuốc bằng nhiệt độ phòng. Chuẩn bị bình xịt theo hướng dẫn nếu bạn dùng một bình xịt mới. Những lần dùng sau đó bạn không cần chuẩn bị bình. Sau khi chuẩn bị bình xịt, bảo quản bình theo hướng dẫn. Hỏi bác sĩ nếu bạn có thắc mắc về cách dùng và bảo quản.
Để xịt thuốc, bạn nên giữ đầu trong vị trí nhìn thẳng và đưa đầu xịt vào lỗi mũi. Nhấn ống bơm thuốc để xịt. Nhớ đóng nắp cẩn thận sau khi sử dụng.
Để đạt được hiệu quả tối đa, bạn nên dùng thuốc đầy đủ và điều đặn. Nên xịt thuốc vào cùng một thời gian mỗi ngày để bạn dễ nhớ.
Bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng cho người lớn bệnh Paget (bệnh loãng xương):
Tiêm 50-100 IU dưới da hoặc tại cơ bắp 1 lần mỗi ngày. Liều lượng có thể được giảm xuống còn 50-100 IU, 3 lần mỗi tuần nếu bệnh tình thuyện giảm. Thường không được dùng Calcitonin hơn 6 tháng, trừ khi có những triệu chứng thần kinh hoặc tổn thương lytic nghiêm trọng với xương trụ của cơ thể (những xương chịu sức nặng cơ thể). Thuốc thường dùng dưới 6 tháng. Nếu cần tái chữa trị, pháp đồ liều khởi đầu và duy trì cũng có thể được lặp lại. Calcitonin từ người là một loại thuốc dự phòng dùng cho người bệnh đề kháng hoặc phản ứng dị ứng với Calcitionin từ cá hồi.
hoặc
Xịt 200-400 IU ở mũi 1 lần mỗi ngày để bù lại lượng thuốc bay ra không khí (400 IU xịt mũi tương ứng với 100 IU tiêm). Xịt mũi sẽ kém tác dụng hơn nhưng giảm nguy cơ tác dụng phụ. Nghiên cứu cho thấy thuốc xịt mũi có tác dụng 30-40% người dùng so với thuốc tiêm đạt 50%.
Liều dùng cho người lớncó lượng calci trong máu cao:
Tiêm 4 IU/kg mỗi 12 tiếng (làm tròn lên chẵn 5 hoặc 10 đơn vị). Liều lượng tối đa không vượt quá 545 IU mỗi liều. Nếu không thấy tác dụng với liều 4 IU/kg trong một đến hai ngày, có thể nâng lên tiêm 8 IU/kg mỗi 12 tiếng (làm tròn thành chẵn 5 hoặc 10 đơn vị) Có thể tăng số liều thuốc thành 1 liều mỗi 6 tiếng nếu cần. Liều lượng tối đa không nên vượt quá 1090 IU mỗi liều.
Thời gian dùng thuốc sẽ kéo dài khoảng 5 ngày trở xuống. Lượng Calci thường giảm 2 mg/dl và kéo dài trong khoảng 2-4 ngày. Sau đó, thuốc sẽ hết tác dụng.
Liều dùng cho người lớn bệnh loãng xương:
Tiêm 100 IU mỗi lần cách ngày hoặc 50 IU mỗi lần mỗi ngày. Liều lượng có thể được tăng lên đến còn 200-400 IU mỗi ngày nếu cần.
hoặc
Xịt 200 IU ở mũi 1 lần mỗi ngày, thay đổi bên lỗ mũi để xịt mỗi ngày.
Thời gian dùng thuốc có thể kéo dài nhiều tháng hoặc năm.
Liều dùng cho người lớn bệnh loãng xương:
Tiêm 50 IU mỗi lần, 3 lần mỗi tuần. Liều lượng có thể tăng lên thành 100 IU tùy vào hiệu quả của liều 50 IU và phản ứng với thuốc.
Liều dùng Calcitonin cá hồi cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em bệnh loãng xương:
Lưu ý: Liều thuốc chưa được FDA chấp thuận.
Trẻ trên 6 tháng tuổi: Tiêm bắp hoặc dưới da 2 IU/kg/lần, 3 lần mỗi tuần.
Calcitonin cá hồi có những dạng và hàm lượng sau:
Trước khi sử dụng Calcitonin cá hồi, bạn nên báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Bạn có thể bị đau xương trong vài tháng đầu điều trị với Calcitonin. Đây chỉ là một tác dụng phụ, không có nghĩa là thuốc không hiệu quả.
Đi khám bác sĩ ngay khi có những biểu hiện dị ứng cấp tính: phát ban, nổi mề đay, khó thở, tức ngực, sưng phù ở miệng, mặt, môi hoặc lưỡi.
Liên hệ bác sĩ ngay khi có những tác dụng phụ nghiêm trọng sau:
Những tác dụng phụ thường thấy bao gồm:
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.