Calcium Softgel

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Calcium carbonate, Vitamin D
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-1904-06
Chỉ định khi dùng Calcium Softgel
- Phòng & điều trị loãng xương ở phụ nữ, người có nguy cơ cao.
- Ðiều trị các bệnh lý xương: loãng xương, còi xương, nhuyễn xương, mất xương cấp & mãn, bệnh Scheuermann.
- Cung cấp Ca & vitamin D3 cho sự tăng trưởng hệ xương răng của trẻ em, thanh thiếu niên, tuổi dậy thì & các trường hợp tăng nhu cầu Ca: Phụ nữ có thai, cho con bú.
- Ðiều trị bổ sung Ca cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Cách dùng Calcium Softgel
Người lớn & trẻ em tuỳ theo nhu cầu cung cấp Ca hàng ngày: 1 - 2 viên/ ngày, uống với 1 ly nước sau khi ăn
Chống chỉ định với Calcium Softgel
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, người tăng Ca huyết, Ca niệu.
Tương tác thuốc của Calcium Softgel
Không uống thuốc trong vòng 3 giờ khi dùng tetracycline.
Tác dụng phụ của Calcium Softgel
Nhẹ & hiếm gặp: táo bón, ra mồ hôi, mặt đỏ bừng, HA thấp.
Đề phòng khi dùng Calcium Softgel
Thận trọng: Trong các trường hợp tăng Ca niệu nhẹ, chứng suy thận mãn hoặc có triệu chứng tích tụ Ca ở thận. Nên theo dõi nồng độ Ca trong nước tiểu.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Calcium carbonate

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Calcium Carbonate
Tác dụng của Calcium Carbonate
Calcium Carbonate cải thiện tình trạng của người bệnh bằng cách thực hiện những chức năng sau: Trung hòa axit do đó làm giảm axit trào ngược.
Thuốc này cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị nồng độ canxi trong máu thấp ở những người không có đủ lượng canxi.
Chỉ định khi dùng Calcium Carbonate
Calcium Carbonate được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau: 
- Bổ sung canxi
- Dạ dày chua
- Rối loạn dạ dày
- Acid khó tiêu
- Ợ nóng
Cách dùng Calcium Carbonate
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loãng xương:
2500 – 7500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị giảm canxi máu:
900 – 2500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể được điều chỉnh khi cần thiết để đạt mức độ canxi huyết thanh bình thường.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị rối loạn tiêu hóa:
300 – 8000 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm các triệu chứng của bệnh đau bao tử.
Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được dùng vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị lóet tá tràng:
1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loét dạ dày
1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị ăn mòn thực quản:
1250 – 3750 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết axit hồi ứng có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã được sử dụng thường xuyên để kiểm soát việc ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.
Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh dạ dày trào ngược
1250 – 3750 mg/ngày uống trong 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết nhiều axit trở lại có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã thường xuyên được sử dụng trong việc điều trị ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.
Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng Calcium Carbonate
Trước khi dùng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ danh sách hiện tại những loại thuốc, sản phẩm không kê đơn (ví dụ: vitamin, thảo dược bổ sung, v.v...), dị ứng, những bệnh đang mắc, và tình trạng sức khỏe hiện tại (ví dụ: mang thai, sắp mổ, v.v...). Một vài tình trạng sức khỏe có thể khiến bạn dễ gặp tác dụng phụ của thuốc hơn. Dùng thuốc như chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn được in ra đi kèm sản phẩm. Liều lượng phụ thuộc vào tình trạng của bạn. Hãy nói với bác sĩ nếu tình trạng của bạn duy trì hay xấu đi. Một số điểm quan trọng cần tư vấn được liệt kê dưới đây.
Bọn trẻ
Có thai, lên kế hoạch để có thai hoặc cho con bú
Dùng thuốc này với một ly nước đầy
Chống chỉ định với Calcium Carbonate
Độ nhạy cao với Calcium Carbonate là chống chỉ định. Ngoài ra, Calcium Carbonate không nên được dùng nếu bạn có những bệnh chứng sau:
Bệnh thận
Khối u mà tan xương
Sarcoidosis
Tăng cường hoạt động của tuyến cận giáp
lượng lớn canxi trong máu
mất nước trầm trọng cơ thể
phong trào ruột không đầy đủ hoặc không thường xuyên
sỏi thận
Tương tác thuốc của Calcium Carbonate
Nếu bạn dùng thuốc khác hoặc sản phẩm không kê đơn cùng lúc, công dụng của Calcium Carbonate có thể thay đổi. Điều này có thể tăng rủi ro xảy ra tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc không hoạt động đúng cách. Hãy nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, thảo dược bổ sung bạn đang dùng để bác sĩ có thể giúp bạn phòng chống hoặc kiểm soát tương tác thuốc. Calcium Carbonate có thể tương tác với những loại thuốc và sản phẩm sau:
Alendronate
Calcium acetate
Ciprofloxacin
Digoxin
Doxycycline
Levofloxacin
Potassium phosphate
Sodium polystyrene sulfonate
Tác dụng phụ của Calcium Carbonate
Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất.
Buồn nôn
Táo bón
Đau đầu
ĂN mất ngon
Ói mửa

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Vitamin D

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Tác dụng của Vitamin D

Vitamin D là một loại vitamin tan trong dầu, thường được sử dụng cho trong các trường hợp:

  • Điều trị hạ phosphate huyết và hội chứng Fanconi;
  • Điều trị hạ canxi ở những bệnh nhân suy tuyến cận giáp và giả suy cận giáp;
  • Điều trị bệnh vảy nến;
  • Điều trị nhuyễn xương;
  • Điều trị loãng xương;
  • Phòng ngừa và điều trị còi xương;
  • Điều trị loạn dưỡng xương do thận;
  • Ngăn ngừa các bệnh tự miễn dịch và ung thư.

Bạn nên dùng vitamin D theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn nên nuốt thuốc viên nang hoặc viên nén trong trường hợp sử dụng thuốc dạng viên. Không dùng nhiều hoặc ít hơn so với liều khuyến cáo của vitamin D. Bạn có thể hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng vitamin D.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

vitamin D có trong thực phẩm nào

Vitamin D có trong những thực phẩm sau:

  • Nấm
  • Sữa tươi nguyên kem
  • Dầu gan cá tuyết
  • Đậu phụ
  • Pho mát
  • Trứng
  • Sữa đậu nành
  • Hàu
  • Yến mạch
  • Trứng

 

Cách dùng Vitamin D

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương do thuốc chống động kinh:

Bạn dùng 2000 IU vitamin D2 và dùng 390 mg canxi lactate uống hàng ngày trong ba tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tự miễn:

Bạn dùng 0,25-2 mcg alfacalcidol uống 1-2 lần mỗi ngày và dùng 0,5 mcg 1-alfa-OH D3 uống hàng ngày cho đến 12 tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tim:

  • Bạn dùng 200-2000 IU hoặc 10-25 mcg vitamin D2 hoặc D3 uống hàng ngày trong 1,4-84 tháng, kèm hoặc không kèm với canxi;
  • Bạn dùng 100000 IU vitamin D2 hoặc D3 uống 3 lần mỗi năm đến 3 năm;
  • Bạn dùng 300000 IU vitamin D2 tiêm;
  • Liều thuốc dạng uống tiếp theo bao gồm: 1 g vitamin D2, 800 IU vitamin D3, kèm với 1 g canxi hàng ngày trong 12 tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị hạ canxi do tuyến cận giáp hoạt động quá mức:

Bạn dùng 0,5-1 mcg calcitriol, 0,5 g vitamin D và 400 IU vitamin D uống 1-2 lần mỗi ngày với 0,5-1,5 g canxi cacbonat.

Liều dùng thông thường cho người lớn có nồng độ cholesterol cao:

Bạn dùng 300-3332 IU hoặc 7,5-1250 mcg cholecalciferol, calcitriol, ergocalciferol và alpha-calcidioltaken uống hàng ngày từ 42 ngày đến 3 năm.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

Bạn dùng 400-8571 IU vitamin D uống mỗi ngày (kèm hoặc không kèm canxi).

Liều dùng thông thường cho người lớn hạ canxi máu:

Bạn dùng 0,25 mcg calcitriol uống mỗi ngày. Liều tối đa có thể là 0,25 mcg mỗi ngày trong khoảng 4-8 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị giảm hoạt động của tuyến cận giáp:

Bạn dùng liều khởi đầu 0,75-2,5 mg dihydrotachysterol hàng ngày trong vài ngày. Liều duy trì là 0,2-1 mg, uống hàng ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương:

Bạn dùng 100-200000 IU vitamin D2 hoặc D3 uống hàng ngày hoặc mỗi hai tháng trong sáu tháng, đôi khi dùng kèm với 800-1500 mg canxi.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh vảy nến:

Bạn thoa calcipotriene (Dovonex®) lên da 2 lần mỗi ngày. Các chất tương tự như vitamin D được sử dụng riêng rẽ hoặc kết hợp với corticoid bôi lên da trong 3-52 tuần. Bạn dùng một liều 50 mg/g calcipotriene, 4 mg/g tacalcitol và 3 mg/g calcitriol được thoa lên da 1-2 lần mỗi ngày trong 4-12 tuần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em đối với chức năng miễn dịch:

Bạn dùng 2000 IU vitamin D cho trẻ uống mỗi ngày trong suốt năm tuổi đầu tiên.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnhloãng xương:

Bạn dùng 0,25 mcg calcitriol cho trẻ uống kết hợp với 500 mg canxi nguyên tố mỗi ngày trong chín tháng.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnhcòi xương:

Bạn dùng 125-250 mcg (5000-10000 IU) vitamin D cho trẻ uống hàng ngày trong 2-3 tháng.

Thuốc vitamin D có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén: 1000 IU, 25 mcg, 400 IU;
  • Viên nang: 400 IU, 1000 IU, 2000 IU.
Thận trọng khi dùng Vitamin D

Trước khi dùng vitamin D, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với vitamin D hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Vitamin D

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Thuốc trị tiểu đường dùng đường uống hoặc insulin;
  • Thuốc trị bệnh huyết áp;
  • Thuốc chuyển hóa qua enzyme cytochrome p450 của gan;
  • Acitretin, các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch;
  • Thuốc gắn với mật;
  • Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa các cơn co giật;
  • Thuốc được sử dụng để thúc đẩy đi tiểu;
  • Thuốc trị các rối loạn tim;
  • Thuốc trị nhiễm retrovirus (HIV);
  • Một số thuốc bao gồm: nhôm, thuốc kháng axit, antiandrogen, thuốc trị hen suyễn, kháng sinh, thuốc trị ung thư, thuốc chống viêm, thuốc ngừa thai, bisphosphonate, calcipotriene, muối canxi, glycosid tim, thuốc làm hạ cholesterol, cimetidine, cinacalcet, corticosteroid, cyclosporine, diltiazem, exemestane, thuốc tan trong chất béo, heparin, nội tiết tố, insulin, interferon, ketoconazole, thuốc nhuận tràng, thuốc trị bệnh phổi, dầu khoáng, opioid, orlistat, thuốc trị loãng xương, thuốc giảm đau, rifampin, sevelamer, kem chống nắng, chất đối kháng hormon tuyến giáp, vắc xin và thuốc chủ vận thụ thể vitamin D.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tiểu đường;
  • Bệnh huyết áp;
  • Các bệnh về tim;
  • Nhiễm trùng.
Tác dụng phụ của Vitamin D

Dùng vitamin D thường không gây ra tác dụng phụ. Tuy nhiên, sử dụng vitamin D trong một thời gian dài hoặc dùng quá liều vitamin D có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây:

  • Tăng huyết áp;
  • Sốt cao;
  • Nhịp tim không đều;
  • Đau bụng (dữ dội);
  • Đau xương;
  • Táo bón;
  • Tiêu chảy;
  • Buồn ngủ;
  • Khô miệng;
  • Đau đầu;
  • Khát nước;
  • Tăng số lần đi tiểu đặc biệt là vào ban đêm, hoặc tăng lượng nước tiểu;
  • Ngứa da;
  • Chán ăn;
  • Miệng có vị kim loại;
  • Đau cơ;
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa (đặc biệt là ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên);
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Vitamin D

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.