Cẩm tú cầu

Không chỉ là loại thảo dược giúp lợi tiểu, ngăn ngừa sỏi thận và sỏi bàng quang, cẩm tú cầu còn có công dụng chống oxy hóa, kháng viêm, hỗ trợ điều trị các bệnh tự miễn.

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Tác dụng của Cẩm tú cầu

Cẩm tú cầu là một loài hoa đẹp, dạng cây bụi, thân thẳng và ít cành nhánh. Loài hoa này có mặt nhiều ở vùng Bắc Mỹ và các nước châu Á. Hoa cẩm tú cầu có rất nhiều màu sắc như xanh, hồng, hồng tím, trắng… Hoa cẩm tú cầu là loại hoa không có hương thơm.

Ở Việt Nam, những cánh đồng hoa cẩm tú cầu Đà Lạt là địa điểm thu hút rất nhiều du khách.

Gốc, thân, rễ cây cẩm tú cầu chứa phytochemical (có tác dụng kháng viêm, chống oxy hóa) cùng các khoáng chất canxi, selen, kẽm và magiê… nên được sử dụng để làm thuốc.

Theo Medicalnewstoday, các nhà nghiên cứu Mỹ phát hiện ra rằng một loại thuốc làm từ rễ của cây cẩm tú cầu đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ có hiệu quả trong việc điều trị các bệnh rối loạn tự miễn như viêm khớp dạng thấp, bệnh đa xơ cứng, bệnh viêm ruột, đái tháo đường tuýp 1, bệnh chàm và vẩy nến. Y học hiện đại dùng loại thảo dược này để điều trị các vấn đề về đường niệu như nhiễm trùng bàng quang, niệu đạo, tuyến tiền liệt và sỏi thận. Ngoài ra, nó còn được dùng để trị bệnh sốt cỏ khô.

Vỏ cây cẩm tú cầu được sử dụng ngoài da nhằm giúp vết thương mau lành, chữa bỏng, đau cơ và bong gân. Lưu ý là lá của loài cây này có chứa các chất độc, bạn không nên sử dụng chúng dưới bất cứ hình thức nào.

Cẩm tú cầu có thể được sử dụng cho các mục đích khác nhau. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Các hóa chất trong loại thảo dược này có thể có tác dụng lợi tiểu, nên có lợi cho một số vấn đề về đường tiết niệu.

Hiện nay, vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc thầy thuốc Đông y trước khi sử dụng thuốc.

Cẩm tú cầu có các dạng bào chế sau:

  • Dạng tươi
  • Chiết xuất chất lỏng/ rượu thuốc
  • Chiết xuất dạng viên nang
  • Thuốc sắc
  • Chiết xuất dạng bột.
Cách dùng Cẩm tú cầu

Liều dùng tham khảo:

  • Chiết xuất dạng lỏng: khoảng 2 – 6ml.
  • Dạng sirô: 1 thìa cà phê/lần, uống 3 lần/ngày.
  • Dạng khô: không dùng quá 2g thân hoặc rễ/lần.

Liều dùng của cẩm tú cầu có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Cẩm tú cầu có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc Đông y hay bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp với bạn.

Tác dụng phụ của Cẩm tú cầu

Cẩm tú cầu có thể an toàn đối với hầu hết mọi người khi dùng bằng đường uống chỉ trong vài ngày. Các tác dụng phụ bao gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chóng mặt và tức ngực.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc Đông y hay bác sĩ.