Cao ích mẫu

Cao ích mẫu giúp điều trị kinh nguyệt không đều ở phụ nữ, đau bụng kinh, rối loạn kinh nguyệt trong thời kỳ mới có kinh và tiền mãn kinh.

Nhóm thuốc
Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu
Thành phần
Cao ích mẫu, Cao hương phụ, Cao ngải cứu
Dạng bào chế
Cao ích mẫu được sản xuất dưới dạng cao lỏng, hàm lượng các hoạt chất có thể thay đổi tùy từng nhà sản xuất.
Chẳng hạn thành phần trong 100ml cao lỏng như sau:
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai 180ml cao thuốc
Hàm lượng
180ml
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar - VIỆT NAM
Số đăng ký
V453-H10-10
Tác dụng của Cao ích mẫu
  • Ích mẫu có công năng hoạt huyết khứ ứ, lợi thủy tiêu phù, sinh huyết mới. Chủ trị kinh đau, kinh bế, huyết hôi ra không hết, phù thũng, đái không lợi.
  • Hương phụ có công năng hành khí chỉ thống, giải uất điều kinh, kiện vị tiêu thực. Giảm đau trong các trường hợp: đau dạ dày, tiêu hóa kém, đau dây thần kinh ngoại biên, đau đầu, đau bụng kinh, rối loạn kinh nguyệt.
  • Ngải cứu công năng chỉ huyết, trừ hàn thấp, điều kinh, an thai. Chủ trị kinh nguyệt không đều, băng huyết, rong kinh, thổ huyết, khí hư bạch đới, động thai.

Sản phẩm Cao ích mẫu kết hợp 3 vị thuốc trên, đã được thử nghiệm lâm sàng, kết quả cho thấy có tác dụng trên nữ giới có chứng rối loạn kinh nguyệt và đau bụng kinh:

  • Thực sự làm giảm đau đối với chứng đau bụng kinh và có tác dụng điều chỉnh chu kỳ hành kinh, làm thông kinh.
  • Làm hạ huyết áp nhẹ và giảm nhịp tim trên nữ giới ở độ tuổi mãn kinh, làm giảm các triệu chứng khó chịu lúc hành kinh như cảm giác nóng bừng mặt, nhức đầu, cáu gắt…
  • Làm giảm đau vùng thượng vị trên người có hội chứng dạ dày tá tràng.
  • Thuốc có thể sử dụng lâu dài mà không gây hại cho người dùng.

Cao ích mẫu được chỉ định trong các trường hợp:

  • Kinh nguyệt không đều (bao gồm vòng kinh dài, vòng kinh ngắn hay vòng kinh dài ngắn không đều), đau bụng kinh.
  • Rối loạn kinh nguyệt trong thời kỳ mới có kinh và tiền mãn kinh (bao gồm vòng kinh dài, vòng kinh ngắn hay vòng kinh dài ngắn không đều).
  • Các triệu chứng trong giai đoạn tiền mãn kinh như cảm giác nóng bừng mặt, nhức đầu, cáu gắt, đau bụng.
Chỉ định khi dùng Cao ích mẫu
Công dụng:  Hoạt huyết điều kinh
Chỉ định:  Kinh nguyệt không đều, đau bụng hành kinh, băng huyết, khí hư bạch đới, làm cho tử cung chóng hồi phục sau đẻ.
Cách dùng Cao ích mẫu

Uống 2 lần mỗi ngày, mỗi lần uống 1 muỗng canh (15ml).

Trẻ em dưới 12 tuổi không được khuyến cáo dùng thuốc này.

Thận trọng khi dùng Cao ích mẫu

Cao ích mẫu không được sử dụng ở phụ nữ có thai; phụ nữ đang cho con bú vẫn có thể dùng.

Nếu bạn mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, không nên sử dụng sản phẩm này.

Chống chỉ định với Cao ích mẫu
Người có đồng tử mở rộng, phụ nữ có thai.
Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Tương tác thuốc của Cao ích mẫu

Cao ích mẫu có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Cao ích mẫu

Hiện nay vẫn chưa có báo cáo nào về các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng Cao ích mẫu.

Nếu có, bạn hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần ích mẫu

Thành phần
ích mẫu, Hương phụ, Ngải cứu
Chỉ định khi dùng Ích mẫu
Trị kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh.Làm giảm sự khó chịu, nhức đầu, hoa mắt trong khi hành kính. Hồi phục tử cung sau khi sinh. Chữa rối loạn kinh nguyệt ở thời kỳ mới có kinh và thời kỳ tiền mãn kinh. Dùng đều đặn mỗi ngày làm lưu thông khí huyết. 
Cách dùng Ích mẫu
1 viên/lần x 3 lần/ngày. Bệnh nặng dùng liều gấp đôi. 
Chống chỉ định với Ích mẫu
Không dùng cho phụ nữ có thai.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Thục địa

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Thục địa
Tác dụng của Thục địa
Bộ phận dùng: Củ đã chế biến (Radix Rehmanniae). Loại chắc, mầu đen huyền, mềm, không dính tay, thớ dai là tốt.
Bào chế:
Củ Địa hoàng lấy về, ngâm nước, cạo sạch đất. Lấy những củ vụn nát nấu lấy nước, nước đó tẩm những củ đã được chọn rồi đem đồ, đồ xong lại phơi, phơi khô lại tẩm. Tẩm và đồ như vậy được 9 lần, khi màu thục đen nhánh là được. Khi nấu không dùng nồi kim loại như đồng, sắt. Tuỳ từng nơi, người ta áp dụng cách chế biến có khác nhau, có thể dùng rượu nấu rồi lại dùng nước gừng ngâm, lại nấu tiếp tới khi có thục màu đen. Do cách chế biến mà tính chất của Sinh địa và Thục địa có khác nhau.
Bảo quản:
Đựng trong thùng kín, tránh sâu bọ. Khi dùng thái lát mỏng hoặc nấu thành cao đặc hoặc đập cho bẹp, sấy khô với thuốc khác để làm thuốc hoàn, thuốc tán.
Mô tả Dược liệu:
Vị thuốc Thục địa là loại Sinh địa đã chế biến thành, là phần rễ hình thoi hoặc dải dài 8 – 24 cm, đường kính 2 – 9 cm. Phiến dày hoặc khối không đều. Mặt ngoài bóng. Chất mềm, dai, khó bẻ gẫy. Mặt cắt ngang đen nhánh, mịn bóng. Không mùi, vị ngọt.
Tính vị: Vị ngọt, tính hơi ôn.
Quy kinh: Vào 3 kinh Tâm, Can, Thận.
Thành phần hóa học: B-sitosterol, mannitol, stigmasterol, campesterol, rehmannin, catalpol, arginine, glucose.
Tác dụng:
Bổ âm, dưỡng huyết, sinh tân dịch, tráng thuỷ, thông thận. Dùng để chữa các chứng : Can, thận âm hư, thắt lưng đầu gối mỏi yếu, cốt chưng, triều nhiệt, mồ hôi trộm, di tinh, âm hư ho suyễn, háo khát. Huyết hư, đánh trống ngực hồi hộp, kinh nguyệt không đều, rong huyết, chóng mặt ù tai, mắt mờ, táo bón.
Chỉ định khi dùng Thục địa
- Bổ thận chữa di tinh, đau lưng, mỏi gối, ngủ ít, đái dầm...- Bổ huyết điều kinh.- Trừ hen suyễn do thận hư không nạp được phế khí.- Làm sáng mắt (chữa quáng gà, giảm thị lực do can thận hư.- Sinh tân, chỉ khát (chữa đái nhạt - đái đường).Nên phối hợp vị thuốc với các vị hoá khí như Trần bì, Sa nhân, Sinh khương...để giảm tác dụng gây trệ của Thục địa.
Cách dùng Thục địa
12 - 64gam/ 24 giờ.
Chống chỉ định với Thục địa
Người tỳ vị hư hàn.
Tác dụng phụ của Thục địa
Tiêu chảy, bụng đau, chóng mặt thiếu khí, hồi hộp. Những triệu chứng này thường hết khi ngưng uống thuốc (Chinese Herbal Medicine).

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Hồng hoa

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Hồng hoa
Tác dụng của Hồng hoa
Phá huyết, thông kinh, tán ứ, chỉ thống.
Chỉ định khi dùng Hồng hoa
+ Kinh nguyệt bế tắc, hành kinh đau bụng, máu hôi không ra, hòn cục, bĩ khối, sưng đau do sang chấn, mụn nhọt sưng đau.+ Dùng làm thuốc nhuộm thực phẩm.
Cách dùng Hồng hoa
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 3 - 8g. Dạng thuốc sắc hay ngâm rượu.Bài thuốc :1. Chữa sau khi đẻ máu xấu không ra, đau bụng, bị ngất mê man, phụ nữ kinh bế lâu ngày, huyết tích thành hòn: Hồng hoa, Tô mộc (gỗ vang), Nghệ đen đều 8g, sắc rồi chế thêm một chén rượu vào uống (Lê Trần Đức). 2. Trục thai chết trong bụng ra: Hồng hoa đun với rượu mà uống; hoặc dùng Hồng hoa, rễ Gấc, gỗ Vang, Cỏ nụ áo, vỏ cây Vông đồng, lá Đào, Cỏ xước, sắc rồi chế thêm đồng tiện vào mà uống (Tài nguyên cây thuốc Việt Nam).3. Tan máu ứ, thông kinh: Hồng hoa 1-8g, sắc hoặc ngâm rượu uống (Tài nguyên cây thuốc Việt Nam).4. Phòng và chống bệnh ban sởi: Hạt Hồng hoa 3-5 hạt nhai nuốt, chiêu nước .5. Chữa đơn sưng chạy chỗ này sang chỗ khác: Mầm cây Hồng hoa giã vắt lấy nước cốt uống, bã thì đắp. 
Chống chỉ định với Hồng hoa
Phụ nữ có thai và đang hành kinh không dùng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Xuyên khung

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Xuyên khung
Tác dụng của Xuyên khung
Tính vị :
+ Vị cay, tính ấm (Bản Kinh).
+ "Hoàng Đế, Kỳ Bá, Lôi Công: vị chua, không độc. Lý Cảo: Tính ôn, nhiệt, hàn" (Ngô Phổ Bản Thảo).
+ Vị đắng, cay (Đường Bản Thảo).
+ Vị cay, hơi ngọt, khí ấm (Bản Thảo Chính).
+ Vị cay, tính ấm (Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc Dược Điển).
Quy kinh :
+ Vào kinh Can, Đởm (Trung Dược Học).
+ Vào kinh thủ Quyết âm Tâm bào, túc Quyết âm Can và thủ Thiếu dương Tiểu trường, túc Thiếu dương Đởm (Thang Dịch Bản Thảo).
+ Vào kinh Can, Tỳ và Tam tiêu (Dược Phẩm Hóa Nghĩa).
+ Vào kinh Can, Đởm, Tâm bào (Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc Dược Điển).
Tác dụng của Xuyên khung:
+ Ôn trung nội hàn (Biệt lục).
+ Bổ huyết (Y Học Khải Nguyên).
+ Sấu Can khí, bổ Can huyết, nhuận Can táo, bổ phong hư (Thang Dịch Bản Thảo).
+ Nhuận táo, chỉ tả lỵ, hành khí, khai uất (Cương Mục).
+ Điều hòa mạch , phá trưng kết, súc huyết, tiêu huyết ứ ( Nhật Hoa Tử Bản Thảo).
+ Hành khí, khai uất, khứ phong, táo thấp, hoạt huyết, chỉ thống (Trung Dược Đại Từ Điển).
+ Hoạt huyết, hành khí, khứ phong, chỉ thống (Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc Dược Điển).
+ Hoạt huyết, hành khí, khu phong, chỉ thống ( Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).
Chỉ định khi dùng Xuyên khung
+ Trị đầu đau do phong hàn nhập vào não, đau nhức do hàn, khớp bị đau, co rút, phụ nữ huyết bị bế, không con ( Bản Kinh ).+ Trị các chứng hàn khí, ngực bụng đau, trúng ác khí, thình lình bị sưng đau, hông sườn đau, chân răng ra máu ( Biệt lục ).+ Trị lưng đùi mỏi yếu, bán thân bất toại, nhau thai không ra, bụng đau do lạnh (Dược Tính Luận).+ Trị phong hàn, đầu đau, chóng mặt, hông sườn đau, bụng đau, đau nhức do hàn , kinh bế, sinh khó, sinh xong huyết bị ứ gây đau, mụn nhọt (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Trị Can kinh bất điều , kinh bế, hành kinh bụng đau, trưng hà, bụng đau,ngực sườn đau như kim đâm, té ngã sưng đau, đầu đau, phong thấp đau nhức ( Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc Điển ) .+ Trị kinh nguyệt rối loạn, kinh bế, hành kinh bụng đau, sinh khó, sau khi sinh bụng đau, ngực sườn đau tức, tay chân tê dại, mụn nhọt đau nhức, chấn thương té ngã, đầu đau, phong thấp tý (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược). 
Cách dùng Xuyên khung
Liều dùng : 4 - 8g .
Chống chỉ định với Xuyên khung
+ Bệnh thượng thực hạ hư, âm hư hỏa vượng, nôn mửa, ho, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm, họng khô, miệng khô, phát sốt, phát khát, phiền táo, không dùng (Bản Thảo Kinh Sơ).
+ Khí thăng, đờm suyễn, không dùng ( Bản Thảo Tùng Tân ).
+ Bụng đầy, Tỳ hư, ăn ít, hỏa uất , không dùng ( Đắc Phối Bản Thảo ).
+ Uống Xuyên khung lâu ngày làm mất chân khí ( Phẩm Hối Tinh Nghĩa ).
+ Xuyên khung sợ vị Hoàng kỳ, Sơn thù, Lang độc ; Ghét vị Tiêu thạch, Hoạt thạch, Hoàng liên ; Phản vị Lê lô ( Bản Thảo Mông Thuyên ).
+ Hợp với Bạch chỉ làm thuốc dẫn, sợ vị Hoàng liên ( Bản Thảo Kinh Tập Chú ).
+ Âm hư hỏa vượng , thượng thực hạ hư mà khí hư, không dùng (Trung Dược Đại Từ Điển).