Capello

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
L-Ornithin L-Aspartat 80mg, Tocopherol acetat 50mg
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 9 vỉ x 10 viên nang mềm
Sản xuất
Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-11984-10
Chỉ định khi dùng Capello
-      Bảo vệ gan.-      Có tác dụng chống lão hóa.-      Giải độc chuyển hóa cho gan.-      Ngăn ngừa cao huyết áp, tiểu đường.-      Chống oxy hóa.
Đặc tính dược lực học:L-Ornithin-L-aspartat kích thích quá trình khử độc amoniac bằng cách làm tăng quá trình tổng hợp urê trong chu trình urê, thêm vào đó nó còn loại trừ amoniac ngoài gan từ các mô, do vậy có tác dụng giải độc, bảo vệ tế bào gan. Ngoài ra, L-Ornithin-L-aspartat còn tạo ra năng lượng dưới dạng ATP, từ đó cải thiện cân bằng năng lượng của gan bệnh.Đặc tính dược động học:L-Ornithin-L-aspartat được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, oxy hóa ở gan và đào thải qua thận ở dạng không đổi và dạng chuyển hóa.Tocopherol acetat được hấp thu qua đường tiêu hóa bằng cơ chế tương tự như các vitamin tan trong dầu khác. Tocopherol acetat được phân bố đến tất cả các mô. Nồng độ trong huyết tương biến động rất nhiều giữa các cá thể bình thường và dao động với nồng độ của lipid. Tocopherol acetat được bài tiết qua gan trong vòng một tuần, cân bằng xuất hiện khi các chất chuyển hóa có trong nước tiểu. Các chất chuyển hóa ra nước tiểu là các glucuronid của acid tocopheronic và g-lacton.
Cách dùng Capello
Liều dùng thông thường ở người lớn: 1 viên x 2 lần/ ngày, uống sau khi ăn.
Chống chỉ định với Capello
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc này.
Tương tác thuốc của Capello
Không nên dùng đồng thời với các thuốc phenothiazin vì sự kết hợp này có thể làm tăng nguy cơ động kinh.
Tác dụng phụ của Capello
Không có tác dụng không mong muốn ở liều dùng khuyến nghị. Nhưng nếu sử dụng liều cao và uống lúc bụng đói, thỉnh thoảng có thể gây nhức đầu, buồn nôn và tiêu chảy.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Capello
- Không dùng quá liều chỉ định.
- Dùng cẩn thận ở trẻ em.
* Thận trọng trong khi và sau khi dùng thuốc:
- Nếu xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào, ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến thầy thuốc.
- Nếu tình trạng bệnh không được cải thiện sau khi dùng thuốc một tháng, ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến thầy thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần L-Ornithin L-Aspartat

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
L-ornithin-L-aspartat
Dược lực của L-Ornithin L-Aspartat
L-ornithin L-aspartat (LOLA) là dạng muối bền của hai amino acid ornithin và aspartic acid, được chỉ định trong các bệnh gan cấp và mạn tính, như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, kết hợp với tăng amoniac máu, đặc biệt là trong các biến chứng về thần kinh (bệnh não gan). LOLA kích thích tổng hợp vòng urê và glutamin, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế giải độc amoniac. Hiện vẫn còn nhiều quan điểm chưa thống nhất về tác dụng hạ amoniac máu của LOLA . .
Chỉ định khi dùng L-Ornithin L-Aspartat
Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý ở gan như viêm gan mạn tính,viêm gan do rượu.
Điều trị các rối loạn khởi phát trong tiền hôn mê gan, hôn mê gan. Các tình trạng tăng amoniac huyết trong các bệnh gan: viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, bệnh não gan.
Cách dùng L-Ornithin L-Aspartat
Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng L-Ornithin L-Aspartat
Trong trường hợp chỉ định dùng thuốc với liều cao thì cần kiểm tra thường xuyên nồng độ thuốc trong máu và nước tiểu.
Nên giảm liều ở những bệnh nhân suy thận nặng
Chống chỉ định với L-Ornithin L-Aspartat
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Suy thận.
Bệnh nhân nhiễm Acid lactic, nhiễm độc Methanol, không dung nạp Fructose – sorbitol, thiếu men Fructose 1,6 – diphosphatase.

Các thuốc khác có thành phần l-ornithin-l-aspartat