Capental SR

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
Pentoxifylline
Dạng bào chế
Viên bao đường
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
400mg
Sản xuất
Myung-In Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Young IL Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-6441-02
Chỉ định khi dùng Capental SR
- Thiếu máu não thoảng qua.
- Khập khiễng cách hồi.
- Các rối loạn về nghe, nhìn & thăng bằng do thiếu máu.
Cách dùng Capental SR
Phản ứng có hại
Liều cao hay truyền IV quá nhanh: nóng bừng mặt, tức bụng, đầy bụng, buồn nôn, nôn hay tiêu chảy, nhịp tim bất thường. Ngứa, đỏ da & mề đay. Chóng mặt, nhức đầu, bứt rứt & rối loạn giấc ngủ. Phù mạch-thần kinh, co thắt phế quản & đôi khi sốc. Hiếm: ứ mật, tăng SGOT, SGPT; đau thắt ngực, hạ huyết áp & xuất huyết; giảm tiểu cầu.
Chống chỉ định với Capental SR
Quá mãn với thuốc.
Tương tác thuốc của Capental SR
Thuốc uống chống đông máu, thuốc trị đái tháo đường.
Tác dụng phụ của Capental SR
Buồn nôn, nôn, ợ hơi, đau đầu kèm chóng mặt.
Đề phòng khi dùng Capental SR
Trẻ em, phụ nữ mang thai & cho con bú. Tránh lái xe & vận hành máy móc, Kiêng rượu.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Pentoxifylline

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
Pentoxifylline.
Chỉ định khi dùng Pentoxifylline
Tắc động mạch ngoại vi do xơ cứng động mạch hoặc đái tháo đường (đau cách hồi, đau lúc nghỉ). Tổn thương thuộc dinh dưỡng (loét & hoại thư chân). Bệnh lý mạch máu não. Rối loạn tuần hoàn ở mắt do thoái hóa mạch máu.
Cách dùng Pentoxifylline
Thuốc viên: 400mg x 2-3 lần/ngày hoặc 600mg x 2 lần/ngày, nuốt nguyên viên với một ly nước giữa hoặc ngay sau ăn. Thuốc tiêm: Pha thuốc vào dung dịch thích hợp & truyền IV chậm (100mg trong ít nhất 60 phút). Tắc động mạch ngoại vi giai đoạn II (đau cách hồi) & rối loạn tuần hòa mắt: 100-600mg x truyền IV 1-2 lần/ngày. Nếu dùng với thuốc viên, tổng liều tối đa cho cả 2 dạng: 1200mg/ngày. Tắc động mạch ngoại vi giai đoạn III & VI: 1200mg/ngày: truyền liên tục 24 giờ hoặc 600mg truyền trong ít nhất 6 giờ x 2 lần.
Thận trọng khi dùng Pentoxifylline
Với bệnh nhân loạn nhịp tim nặng, nhồi máu cơ tim, huyết áp thấp, suy thận, suy gan nặng, dễ xuất huyết. Không nên dùng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú. Dạng tiêm: theo dõi ở người có nguy cơ hạ HA (bệnh mạch vành hay hẹp mạch máu nuôi não).
Chống chỉ định với Pentoxifylline
Tăng cảm với pentoxifylline, các methylxanthines khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Xuất huyết nặng. Xuất huyết võng mạc lan rộng.
Tương tác thuốc của Pentoxifylline
Thuốc hạ huyết áp, thuốc trị tiểu đường, theophyllin.
Tác dụng phụ của Pentoxifylline
Phản ứng có hại
Liều cao hay truyền IV quá nhanh: nóng bừng mặt, tức bụng, đầy bụng, buồn nôn, nôn hay tiêu chảy, nhịp tim bất thường. Ngứa, đỏ da & mề đay. Chóng mặt, nhức đầu, bứt rứt & rối loạn giấc ngủ. Phù mạch-thần kinh, co thắt phế quản & đôi khi sốc. Hiếm: ứ mật, tăng SGOT, SGPT; đau thắt ngực, hạ huyết áp & xuất huyết; giảm tiểu cầu.