Cardiprin® được dùng trong trường hợp phòng bệnh hoặc điều trị bệnh đau tim, đột quị và chứng đau thắt ngực.
Thuốc Cardirprin® được dùng trong trường hợp phòng bệnh hoặc điều trị bệnh đau tim, đột quỵ và chứng đau thắt ngực.
Bạn dùng một viên thuốc mỗi ngày.
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Không nên dùng aspirin nếu bạn đang mắc phải bệnh máu khó đông; có tiền sử bệnh xuất huyết dạ dày hoặc ruột; đã từng mắc bệnh hen suyễn hoặc bạn dị ứng với nhóm thuốc kháng viêm không steroid như Advil®, Motrin®, Aleve®, Orudis®, Indocin®, Lodine®, Voltaren®, Toradol®, Mobic®, Relafen®, Feldene®, v.v.
Bạn không được cho trẻ em hoặc trẻ vị thành niên đang bị sốt, cúm hay thủy đậu dùng thuốc này. Salicylates có thể gây hội chứng Reye – một hội chứng nghiêm trọng có thể dẫn đến tử vong ở trẻ em.
Dùng aspirin trong thai kì có thể gây xuất huyết cho mẹ hoặc cả bé. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai.
Aspirin có thể xuất hiện trong sữa mẹ và gây hại cho em bé. Bạn không nên cho con bú trong khi đang dùng thuốc này.
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh nguy cơ tương tác thuốc, hãy ghi lại một danh sách thuốc mà bạn đang dùng (kể cả thuốc kê đơn, không kê đơn và thuốc thảo dược) và cho dược sĩ hoặc bác sĩ của bạn biết. Không được bắt đầu sử dụng, ngưng dùng hoặc thay đổi liều bất kì thuốc nào khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bạn nên gọi cấp cứu nếu có những dấu hiệu dị ứng với aspirin sau: phát ban, khó thở, sưng môi, miệng, họng, mặt.
Bạn nên ngưng sử dụng thuốc và gọi ngay cho bác sĩ nếu gặp phải những triệu chứng sau:
Một số tác dụng phụ khác: đau đầu, ợ nóng, cồn cào dạ dày, hoa mắt.
Đây không phải là danh mục đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.