Carisoprodol

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Tác dụng của Carisoprodol

Carisoprodol được sử dụng ngắn hạn để điều trị chứng đau cơ và khó chịu. Thuốc thường được sử dụng kết hợp với việc nghỉ ngơi, vật lý trị liệu và phương pháp điều trị khác. Thuốc hoạt động bằng cách giúp thư giãn các cơ bắp.

Dùng thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng 4 lần/ngày.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị. Loại thuốc này chỉ nên được sử dụng ngắn hạn (trong vòng 3 tuần hoặc ít hơn) trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ. Không tăng liều hoặc sử dụng thuốc này thường xuyên hơn hoặc dài hơn so với chỉ định. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn và có thể tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ.

Thuốc này có thể gây nghiện, đặc biệt là nếu nó đã được sử dụng thường xuyên trong thời gian dài hoặc với liều lượng cao. Trong trường hợp như vậy, có thể xảy ra các triệu chứng cai thuốc (như co thắt dạ dày, khó ngủ, nhức đầu, buồn nôn) nếu bạn đột ngột ngưng dùng thuốc. Để phòng ngừa triệu chứng cai thuốc, bác sĩ có thể giảm liều dùng dần dần. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết và báo cáo bất kỳ phản ứng cai thuốc ngay lập tức với bác sĩ.

Bên cạnh lợi ích, thuốc này cũng có thể gây nghiện, dù trường hợp này khá hiếm. Nguy cơ này có thể gia tăng nếu bạn từng lạm dụng rượu hoặc ma túy trong quá khứ. Dùng thuốc đúng theo chỉ định để giảm nguy cơ nghiện thuốc. Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại sau 2-3 tuần hoặc nếu trở nên xấu hơn.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Carisoprodol

Liều cho người bị co thắt cơ bắp

Uống 250 mg hoặc 350 mg 3 lần một ngày và dùng trước khi đi ngủ.

Liều cho trẻ em bị co thắt cơ bắp

Lớn hơn hoặc bằng 12 tuổi: uống 250 mg hoặc 350 mg 3 lần một ngày và dùng trước khi đi ngủ.

Carisoprolol có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: 250 mg, 350 mg.
Thận trọng khi dùng Carisoprodol

Trước khi dùng carisoprodol, bạn nên:

  • Không dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với carisoprodol hoặc meprobamate (Equanil, Miltown), hoặc nếu bạn mắc bệnh porphyria.

Trước khi sử dụng thuốc này, cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc khác, hoặc nếu bạn bị:

  • Động kinh hoặc rối loạn co giật khác;
  • Bệnh gan;
  • Bệnh thận.

Nếu bạn mắc bất kỳ các tình trạng trên, bạn cần phải điều chỉnh liều dùng hoặc thực xét nghiệm đặc biệt để dùng carisoprodol một cách an toàn. Thuốc này có thể gây nghiện và chỉ nên được sử dụng theo đơn.

  • Carisoprodol không được đưa cho người khác dùng, đặc biệt là những người có tiền sử lạm dụng ma túy hoặc nghiện. Giữ thuốc ở nơi an toàn mà người khác không thể lấy nó.
  • Bạn có thể có triệu chứng cai thuốc khi bạn ngừng sử dụng carisoprodol sau khi đã dùng trong một thời gian dài. Triệu chứng nghiện bao gồm đau bụng, khó ngủ, nhức đầu, buồn nôn và động kinh (co giật). Không được ngưng dùng thuốc đột ngột mà không nói chuyện trước với bác sĩ. Bạn có thể cần phải sử dụng ít thuốc hơn trước khi ngưng dùng thuốc hoàn toàn.
  • Thuốc này có thể gây hại cho thai nhi. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong thời gian điều trị. vẫn chưa biết được liệu carisoprodol có đi vào sữa mẹ hoặc gây hại cho trẻ bú mẹ hay không. Không sử dụng thuốc này mà không nói với bác sĩ nếu bạn đang nuôi con bằng sữa mẹ. Không đưa thuốc này cho trẻ nhỏ hơn 12 tuổi.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Carisoprodol

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc này không được khuyến khích dùng với bất kỳ các thuốc sau đây, nhưng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mật độ dùng thuốc ờ một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Adinazolam;
  • Alfentanil;
  • Alprazolam;
  • Amobarbital;
  • Anileridine;
  • Aprobarbital;
  • Bromazepam;
  • Brotizolam;
  • Buprenorphine;
  • Butabarbital;
  • Butalbital;
  • Carisoprodol;
  • Chloral Hydrate;
  • Chlordiazepoxide;
  • Chlorzoxazone;
  • Clobazam;
  • Clonazepam;
  • Clorazepate;
  • Codeine;
  • Dantrolene;
  • Diazepam;
  • Eslicarbazepine Acetate;
  • Estazolam;
  • Ethchlorvynol;
  • Fentanyl;
  • Flunitrazepam;
  • Flurazepam;
  • Halazepam;
  • Hydrocodone;
  • Hydromorphone;
  • Ketazolam;
  • Levorphanol;
  • Lorazepam;
  • Lormetazepam;
  • Medazepam;
  • Meperidine;
  • Mephenesin;
  • Mephobarbital;
  • Meprobamate;
  • Metaxalone;
  • Methadone;
  • Methocarbamol;
  • Methohexital;
  • Midazolam;
  • Morphine;
  • Morphine Sulfate Liposome;
  • Nitrazepam;
  • Nordazepam;
  • Oxazepam;
  • Oxycodone;
  • Oxymorphone;
  • Pentobarbital;
  • Phenobarbital;
  • Prazepam;
  • Primidone;
  • Propoxyphene;
  • Quazepam;
  • Remifentanil;
  • Secobarbital;
  • Sodium Oxybate;
  • Sufentanil;
  • Suvorexant;
  • Tapentadol;
  • Temazepam;
  • Thiopental;
  • Triazolam;
  • Umeclidinium.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Lạm dụng ma túy hoặc nghiện ma túy, hoặc có tiền sử. Sử dụng thận trọng, bạn có thể bị nghiện thuốc.
  • Bệnh thận.
  • Bệnh gan. Các tác dụng có thể tăng lên do quá trình đào thải thuốc diễn ra chậm hơn.
  • Porphyria (một vấn đề về men). Không nên dùng nếu bạn mắc tình trạng này.
  • Động kinh. Sử dụng thận trọng, có thể khiến tình trạng động kinh trầm trọng hơn.
Tác dụng phụ của Carisoprodol

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng sử dụng carisoprodol và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Tê liệt (mất cảm giác);
  • Cực kỳ suy yếu hoặc thiếu sự phối hợp;
  • Cảm giác sảng, ngất xỉu;
  • Tim đập nhanh;
  • Động kinh (co giật);
  • Giảm thị lực;
  • Kích động, rối loạn.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn ngủ, chóng mặt, run;
  • Nhức đầu;
  • Trầm cảm, cảm giác khó chịu;
  • Nhìn mờ;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Buồn nôn, nôn, nấc, đau bụng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.