Carmustine

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Tác dụng của Carmustine

Thuốc này được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (ví dụ, đa u tủy, u não, bệnh Hodgkin, ung thư hạch không Hodgkin). Carmustine thuộc nhóm thuốc alkyl hóa. Nó hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng của các tế bào ung thư.

Bạn sẽ được chuyên viên y tế có chuyên môn tiêm thuốc vào tĩnh mạch. Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng và khả năng đáp ứng điều trị. Thuốc thường được dùng cách mỗi 6 tuần hoặc dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn không thuyên giảm hoặc trở nên nghiêm trọng hơn.

Carmustine được chuyên gia y tế bảo quản. Bảo quản trong tủ lạnh. Sau khi pha thuốc, bảo quản ở nhiệt độ phòng tối đa 8 giờ. Với mảng cấy, bảo quản ở nhiệt độ dưới -20 oC. Nếu đã mở, bảo quản ở nhiệt độ phòng tối đa 6 giờ. Không bảo quản trong phòng tắm. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Carmustine

Liều dùng cho người có khối u trong não / bên trong hộp sọ:

Dùng thuốc dạng đơn độc nếu bạn chưa được điều trị trước đó: tiêm tĩnh mạch 150-200 mg/m2 da mỗi 6 tuần. Liều dùng có thể được tiêm một lần duy nhất hay chia làm nhiều lần tiêm trong ngày (75 -100 mg/m2 da vào hai ngày liên tiếp). Khi được sử dụng chung với các thuốc ức chế tủy khác hoặc dùng cho những bệnh nhân cạn kiệt lượng tủy dự trữ, liều dùng phải được điều chỉnh cho phù hợp. Không nên thực hiện lại liệu trình điều trị cho đến khi mức tiểu cầu trên 100.000 / mm3 và lượng bạch cầu trên 4.000 / mm3.

Liều cho người lớn bị Ung thư hạch không Hodgkin

Dùng thuốc dạng đơn độc nếu bạn chưa được điều trị trước đó: tiêm tĩnh mạch 150-200 mg/m2 da mỗi 6 tuần. Liều dùng có thể được tiêm một lần duy nhất hay chia làm nhiều lần tiêm trong ngày (75 -100 mg/m2 da vào hai ngày liên tiếp). Khi được sử dụng chung với các thuốc ức chế tủy khác hoặc dùng cho những bệnh nhân cạn kiệt lượng tủy dự trữ, liều dùng phải được điều chỉnh cho phù hợp. Không nên thực hiện lại khóa điều trị cho đến khi mức tiểu cầu trên 100.000 / mm3 và lượng bạch cầu trên 4.000 / mm3.

Liều cho người mắc bệnh Ung thư hạch Hodgkin

Dùng thuốc dạng đơn độc nếu bạn chưa được điều trị trước đó: tiêm tĩnh mạch 150-200 mg/m2 da mỗi 6 tuần. Liều dùng có trong ngày thể được tiêm một lần duy nhất hay chia làm nhiều lần tiêm (75 -100 mg/m2 da vào hai ngày liên tiếp). Khi được sử dụng chung với các thuốc ức chế tủy khác hoặc dùng cho những bệnh nhân cạn kiệt lượng tủy dự trữ, liều dùng phải được điều chỉnh cho phù hợp. Không nên thực hiện lại khóa điều trị cho đến khi mức tiểu cầu trên 100.000 / mm3 và lượng bạch cầu trên 4.000 / mm3.

Liều cho người mắc bệnh Bệnh đa u tủy xương:

Dùng thuốc dạng đơn độc nếu bạn chưa được điều trị trước đó: tiêm tĩnh mạch 150-200 mg / m2 da mỗi 6 tuần. Liều dùng có thể được tiêm một lần duy nhất hay chia làm nhiều lần tiêm trong ngày (75 -100 mg/m2 da vào hai ngày liên tiếp). Khi được sử dụng chung với các thuốc ức chế tủy khác hoặc dùng cho những bệnh nhân cạn kiệt lượng tủy dự trữ, liều dùng phải được điều chỉnh cho phù hợp. Không nên thực hiện lại khóa điều trị cho đến khi mức tiểu cầu trên 100.000 / mm3 và lượng bạch cầu trên 4.000 / mm3.

Liều cho người có khối u tủy sống:

Dùng Polifeprosan 20 chung với carmustine cấy dưới da (tên biệt dược là Gliadel Wafer): Mỗi mảng cấy (wafer) chứa 7,7 mg carmustine, là kết quả của liều 61,6 mg khi cấy ghép tám mảng cấy. Tám mảng cấy được đặt trong khoang cắt bỏ nếu kích thước và hình dạng của nó tương đồng. Nên kích thước và hình dạng của tám mảng cấy không tương thích, nên ghép số lượng mảng cấy tối đa cho phép. Do không có kinh nghiệm lâm sàng, không sử dụng trên tám mảng cấy trong mỗi quá trình phẫu thuật.

Liều thông thường cho người lớn bị u thần kinh đệm ác tính:

Dùng Polifeprosan 20 chung với carmustine cấy dưới da (tên biệt dược là Gliadel Wafer): Mỗi mảng cấy chứa 7,7 mg carmustine, là kết quả của liều 61,6 mg khi cấy ghép tám mảng cấy. Tám mảng cấy được đặt trong khoang cắt bỏ nếu kích thước và hình dạng của nó tương đồng. Nên kích thước và hình dạng của tám mảng cấy không tương thích, nên ghép số lượng mảng cấy tối đa cho phép. Do không có kinh nghiệm lâm sàng, không sử dụng trên tám mảng cấy trong mỗi quá trình phẫu thuật.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Carmustine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Bột để pha dung dịch: 100 mg.
  • Mảng cấy: 7.7 mg.
Thận trọng khi dùng Carmustine

Trước khi dùng Carmustine, báo với bác sĩ:

  • Nếu bạn dị ứng với Carmustine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Báo với bác sĩ các loại thuốc kê toa hoặc không kê toa mà bạn đang dùng, thảo dược, vitamin và thực phẩm chức năng.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Để đảm bảo bạn có thể dùng carmustine an toàn, cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ các bệnh khác:

  • Ức chế tủy xương;
  • Bệnh gan;
  • Bệnh thận;
  • Từng mắc bệnh phổi hoặc khó thở.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Carmustine

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau. Bác sĩ có thể không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Vắc xin sống Rotavirus.

Không khuyến dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây, nhưng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên dùng thuốc ở một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Vắc xin Adenovirus Loại 4, virus sống;
  • Vắc xin Adenovirus Loại 7, virus sống;
  • Vắc xin Bacillus Calmette và Guerin, virus sống;
  • Vắc xin virus cúm, virus sống;
  • Vắc xin virus bệnh sởi , virus sống;
  • Vắc xin virus quai bị, virus sống;
  • Vắc xin virus rubella, virus sống;
  • Vắc xin bệnh đậu mùa;
  • Cimetidine;
  • Vắc xin thương hàn;
  • Vắc xin virus thủy đậu;
  • Warfarin;
  • Vắc xin sốt vàng da.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu (tế bào hồng cầu thấp trong máu);
  • Vấn đề tủy xương (ví dụ, bệnh bạch cầu);
  • Giảm bạch cầu hoặc có mức bạch cầu trung tính (các tế bào bạch cầu thấp trong máu);
  • Bệnh gan;
  • Giảm tiểu cầu (giảm tiểu cầu trong máu);
  • Bệnh thủy đậu (bao gồm tiếp xúc gần đây);
  • Bệnh Zona (bệnh giời leo);
  • Nhiễm trùng;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh phổi (ví dụ, xơ phổi, nhiễm độc phổi).
Tác dụng phụ của Carmustine

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc  tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Bị ho hoặc trở năng, sốt, khó thở;
  • Cảm thấy khó thở khi gắng sức;
  • Tức ngực, ho khan hoặc ho khan;
  • Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi, chán ăn, sụt cân;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng;
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), các đốm tím hoặc đỏ dưới da;
  • Tái da, tim đập nhanh, mê sảng, khó tập trung;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc khó tiểu;
  • Buồn ngủ, lú lẫn, thay đổi tâm trạng, khát nước, sưng tấy, tăng cân, cảm thấy khó thở;
  • Rát, ngứa ngáy hoặc thay đổi vùng da chích thuốc;
  • Đỏ mắt hoặc nóng da, ngứa ran dưới da (trong vòng 2-4 giờ sau khi tiêm carmustine).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa;
  • Nhức đầu;
  • Đau nhẹ, sưng, đỏ, hoặc sạm vùng da được tiêm thuốc.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.