Caroverine

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Tác dụng của Caroverine

Caroverine là thuốc làm giãn cơ trơn với đặc tính chặn kênh canxi. Caroverine được sử dụng cho tình trạng đau kết hợp với co thắt cơ trơn. Caroverine cũng được sử dụng trong rối loạn tuần hoàn não.

Đọc hướng dẫn dùng thuốc được dược sĩ cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần lấy liều mới. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Không được tự ý ngừng thuốc, uống nhiều hơn hoặc thường xuyên hơn chỉ định của bác sĩ.

Báo với bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở nên nghiêm trọng hơn.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Caroverine

Thuốc tiêm

Bệnh lao

  • Người lớn: dùng 1 g hàng ngày bằng tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch trong vòng 2-4 tháng, tiếp tục dùng 2-3 lần mỗi tuần trong quá trình điều trị tiếp theo.
  • Liều tối đa: 20 mg/kg/ngày.

Thuốc tiêm

Bệnh lao

  • Trẻ em và trẻ sơ sinh: tiêm 15-30 mg / kg mỗi ngày.
  • Tối đa: 1 g/ngày.

Caroverine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: 20 mg.
  • Thuốc tiêm: 160 mg/8 mL.
Thận trọng khi dùng Caroverine

Trước khi dùng Caroverine, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn dị ứng với caroverine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị cường giáp, suy tim, suy nhược cơ bắp ở người già và người tàn tật.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Caroverine

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Phì đại tuyến tiền liệt;
  • Glaucoma.
Tác dụng phụ của Caroverine

Một số tác dụng phụ, bạn có thể mắc phải: nhiễm độc thận, rối loạn chất điện giải tương tự như hội chứng Bartter, giảm thính giác, ù tai, chóng mặt, suy gan, tăng lượng bạch cầu hoặc giảm bạch cầu, nổi mề đay, phát ban da nổi sần kèm theo sốt, đau và chảy máu tại chỗ tiêm, áp-xe.

Không phải ai cũng trải qua tác dụng phụ. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có bất kỳ mối quan ngại về tác dụng phụ, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.