Casodex

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Thành phần
Bicalutamide
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hàm lượng
50mg
Sản xuất
AstraZeneca GmbH - ĐỨC
Đăng ký
AstraZeneca Singapore Pte., Ltd
Số đăng ký
VN-8052-04
Chỉ định khi dùng Casodex
Điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.Bicalutamide là một chất chống androgen (hormon nam). Nó hoạt động trong cơ thể bằng cách ngăn chặn các hoạt động của nội tiết tố androgen (hormon nam).Thuốc được sử dụng cùng với hormone khác để điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
Cách dùng Casodex
Người lớn nam 1 viên (50 mg) ngày 1 lần.Suy thận không cần chỉnh liều.Suy gan vừa & nặng nên giảm liều.Cách dùng:Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Chống chỉ định với Casodex
Phụ nữ & trẻ em.
Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Chống chỉ định kết hợp với terfenadine, astemizole hay cisapride.
Tương tác thuốc của Casodex
Chống chỉ định terfenadine, astemizole, cisapride, TT ciclosporin, các chất chẹn kênh canxi, thuốc có khả năng ức chế sự oxi hoá như cimetidine và ketoconazole, các chất kháng đông coumarin.
Tác dụng phụ của Casodex
Thiếu máu, chóng mặt, đau bụng, táo bón, buồn nôn, tiểu ra máu, căng tức vú, chứng vú to ở đàn ông, nóng bừng, suy nhược, phù.
Giảm ngon miệng, giảm ham muốn tình dục, trầm cảm, buồn ngủ, nhồi máu cơ tim, suy tim, khó tiêu, đầy hơi, tăng men gan, vàng da, đau ngực, tăng cân, da khô, ngứa.
Phản ứng quá mẫn, bao gồm phù mạch và nổi mề đay, bệnh phổi mô kẽ. Suy gan.
Đề phòng khi dùng Casodex
Suy gan vừa & nặng.
Dùng chung với những thuốc chuyển hóa chủ yếu bằng CYP 3A4. Theo dõi chức năng gan định kỳ.
Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galatose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galatose: Không nên dùng.
Thuốc có thể gây ảnh hướng tới gan.
Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bị buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, mất cảm giác ngon miệng, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, hoặc vàng da (vàng da hoặc mắt).

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Bicalutamide

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Thành phần
Bicalutamide
Dược lực của Bicalutamide
Bicalutamide là một phi steroid làm giảm nồng độ hormon sinh dục nam trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến.
Dược động học của Bicalutamide
Bicalutamide hấp thu tốt qua đường uống. Thuốc phân bố nhanh, liên kết mạnh với protein huyết tương khoảng 96%.
Bicalutamide được chuyển hoá chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là 5 - 8 ngày.
Tác dụng của Bicalutamide
Bicalutamide gắn với các proteine thụ quan trên bề mặt của của các tế bào ung thư. Điều này làm cho testosterone không thể thâm nhập vào tế bào ung thư. Thuốc có tác dụng kháng kích thích tố nam anti-androgens.
Chỉ định khi dùng Bicalutamide
Điều trị ung thư tiền liệt tuyến di căn giai đoạn D2.
Cách dùng Bicalutamide
Liều dùng mỗi lần uống 50 mg trong ngày.
Chống chỉ định với Bicalutamide
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Bicalutamide
Bicalutamide gây ra chứng bất lực, xung huyết và chảy mồ hôi. Xung huyết sẽ chấm dứt khi việc điều trị kết thúc. Trong thời gian điều trị, có thể dùng một số loại thuốc để tiết giảm hiện tượng này
Ngoài ra thuốc còn gây ra ngực nở và mềm, sung huyết, tiêu chảy, mất khả năng cương cứng hoặc mất ham muốn tình dục.
Bảo quản Bicalutamide
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản thuốc trong bao bì kín. Tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ khoảng 25 đến 30 độ c.

Các thuốc khác có thành phần bicalutamide