Caspofungin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Caspofungin
Dạng bào chế
Bột pha dung dịch tiêm truyền;Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền
Tác dụng của Caspofungin

Caspofungin được sử dụng để điều trị các chứng bệnh nhiễm trùng nấm nghiêm trọng. Thuốc thường được sử dụng ở những bệnh nhân không thể sử dụng hoặc không thích ứng với các thuốc kháng nấm khác (như asamphotericin B, itraconazole). Caspofungin thuộc nhóm thuốc echinocandins. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của nấm.

Thuốc này thường được tiêm vào tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng một lần một ngày. Thuốc nên được tiêm (truyền) chậm trong vòng 1 giờ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị.

Nếu bạn tự tiêm thuốc tại nhà, hãy tìm hiểu tất cả các bước chuẩn bị và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ. Không lắc chai thuốc. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm bằng mắt thường xem thuốc có xuất hiện cặn hoặc bị đổi màu hay không. Nếu một trong hai hiện tượng xảy ra, bạn không được dùng thuốc đó.

Tìm hiểu cách bảo quản và loại bỏ vật dụng y tế một cách an toàn. Tiếp tục sử dụng thuốc này trong đủ quá trình điều trị, ngay cả khi các triệu chứng bệnh đã biến mất sau một vài ngày. Việc ngưng dùng thuốc quá sớm có thể khiến vi khuẩn tiếp tục phát triển, trong đó dẫn đến tái nhiễm trùng. Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Caspofungin
Đối với người lớn & trẻ nhỏ ≥ 12 tháng: điều trị nhiễm nấm, bệnh nhân giảm bạch cầu; điều trị nấm Candida xâm lấn bao gồm: candidemia, candida thực quản và aspergillosis xâm lấn hoặc không dung nạp các liệu pháp khác (ví dụ như amphotericin B, công thức lipid của amphotericin B, và / hoặc itraconazole).
Cách dùng Caspofungin
* Người lớn
Bội nhiễm nấm Aspergillosis:
Nếu tình trạng bệnh của bạn khó chữa trị hoặc không dung nạp các phương pháp khác:
Liều khởi đầu: tiêm tĩnh mạch 70 mg vào ngày thứ 1.
Liều duy trì: tiêm tĩnh mạch 50 mg một lần/ngày. Thời gian điều trị phải dựa trên mức độ nghiêm trọng của bệnh, sự phục hồi từ suy giảm miễn dịch, và đáp ứng lâm sàng.
Liều thông thường cho người nhiễm nấm Candidas máu:
Điều trị nhiễm nấm Candidas và các viêm nhiễm liên quan – áp xe trong ổ bụng, viêm phúc mạc, và nhiễm trùng màng phổi:
Liều khởi đầu: tiêm tĩnh mạch 70 mg vào ngày thứ 1.
Liều duy trì: tiêm tĩnh mạch 50 mg một lần/ngày.
Liều cho người bị nhiễm Candida thực quản:
Tiêm tĩnh mạch 50 mg một lần/ngày trong vòng 7-14 ngày sau khi tìm ra triệu chứng.
Chưa có nghiên cứu trong việc dùng liều 70 mg chưa được nghiên cứu. Do nguy cơ tái phát nấm Candida trong họng ở bệnh nhân nhiễm HIV có thể cần xem xét điều trị ức chế răng miệng.
Liều cho người bị sốt giảm bạch cầu:
Liều khởi đầu: tiêm tĩnh mạch 70 mg vào ngày 1.
Liều duy trì: tiêm tĩnh mạch 50 mg một lần/ngày.
Thời gian điều trị phải dựa trên việc đáp ứng lâm sàng của bạn. Liệu pháp kinh nghiệm nên tiếp tục cho đến khi đạt mức bạch cầu trung tính. Nếu bạn nhiễm nấm, bạn cần được điều trị tối thiểu trong 14 ngày; việc điều trị cần tiếp tục trong ít nhất 7 ngày sau khi cả hai triệu chứng giảm bạch cầu và các triệu chứng lâm sàng được tìm ra. Nếu dung nạp tốt liều 50 mg, nhưng không có phản ứng lâm sàng thích hợp, liều dùng hàng ngày có thể tăng lên 70 mg.
Thuốc thường được tiêm vào tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng một lần một ngày. Thuốc nên được tiêm (truyền) chậm trong vòng 1 giờ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị.
Thận trọng khi dùng Caspofungin
Sử dụng đồng thời với cyclosporin. Phụ nữ mang thai và cho con bú. Trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.
Chống chỉ định với Caspofungin
Quá mẫn với thành phần của thuốc
Tương tác thuốc của Caspofungin
Cyclosporin, tacrolimus, rifampin, efavirenz, nevirapine, phenytoin, dexamethasone, carbamazepine.
Tác dụng phụ của Caspofungin
Sốt, nhức đầu, đau bụng, đau, ớn lạnh; buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa; tăng nồng độ men gan; tăng creatinine huyết thanh; thiếu máu (giảm Hb & hematocrit); nhịp tim nhanh; viêm tĩnh mạch / tĩnh mạch huyết khối, biến chứng truyền-tĩnh mạch, đỏ bừng mặt; khó thở; phát ban, ngứa; đau chỗ ống thông, hạ huyết áp.