Cavydin 0,1%

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Xylometazoline hydrochloride
Dạng bào chế
Dung dịch thuốc xịt mũi
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 15ml dd thuốc xịt mũi
Hàm lượng
15ml
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược và vật tư Y tế Cà Mau - VIỆT NAM
Số đăng ký
V485-H12-05
Chỉ định khi dùng Cavydin 0,1%
Giảm đau và kháng viêm trong các trường hợp như:
- Điều trị đau sau phẫu thuật
- Điều trị cơn đau cấp liên quan đến thần kinh tọa.
- Điều trị ngắn hạn triệu chứng đau, và viêm nhẹ đến vừa trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Cách dùng Cavydin 0,1%
8mg đến 18mg mỗi ngày, chia thành 2-3 liều
Chống chỉ định với Cavydin 0,1%
- Quá mẫn với thành phần của thuốc. Tiền sử hen, phù mạch, mề đay khi dùng aspirin. Loét dạ dày, tá tràng. Suy gan, suy tim, suy thận nặng. Trẻ Tương tác thuốc:
- Thuốc chống đông máu hoặc ức chế kết tập tiểu cầu
- Sulphonylure
- Lithium, methotrexat
- Digoxin, Cyclosporin
- Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển
Tác dụng phụ của Cavydin 0,1%
Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Xylometazoline hydrochloride

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Tác dụng của Xylometazoline hydrochloride

Xylometazoline là chất kích thích thần kinh giao cảm có tác động trực tiếp. Xylometazoline có tác dụng co mạch bằng cách làm giảm sưng và tắc nghẽn khi tác động lên màng nhầy.

Xylometazoline dạng thuốc nhỏ mũi được dùng để điều trị chảy nước mũi do dị ứng, kích ứng xoang, hoặc cảm lạnh thông thường.

Xylometazoline có thể được dùng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc này.

Đọc Hướng dẫn dùngthuốc được dược sĩ cung cấp trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc này và mỗi lần dùng lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Xylometazoline hydrochloride

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nghẹt mũi:

Thuốc nhỏ mũi

Người lớn: dung dịch 0,1%: nhỏ thuốc vào mỗi lỗ mũi từ 2-3 lần/ngày. Tối đa : 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nghẽn kết mạc:

Thuốc nhỏ mắt

Người lớn: dung dịch 0,05-0,1%: nhỏ vào mắt bị bệnh.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nghẹt mũi

Thuốc nhỏ mũi

Trẻ em: dung dịch 0,05%: 3 tháng tuổi – 12 tuổi: nhỏ 1-2 giọt vào mỗi lỗ mũi một hoặc hai lần/ngày. Tối đa : 7 ngày.

Xylometazoline hydrochloride có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch.
Thận trọng khi dùng Xylometazoline hydrochloride

Trước khi dùng xylometazoline hydrochloride, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với xylometazoline hydrochloride hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn mắc bệnh tăng huyếtáp, bệnh timmạch, đái tháo đường, cường giáp, có tiền sử phản ứng quá mức với chất kích thích thần kinh giao cảm, khó tiểu do phì đại tuyến tiền liệt;
  • Bạn nên biết rằng bạn có thể bị nghẹt mũi sau khi sử dụng thuốc này thường xuyên và kéo dài;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này ở trẻ em.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Xylometazoline hydrochloride

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tăng nhãn áp góc đóng;
  • Viêm mũi do khô mũi;
  • Trước khi thực hiện phẫu thuật cắt tuyến yên bằng mũi, thông mũi, thông miệng khi tiếp xúc màng cứng.
Tác dụng phụ của Xylometazoline hydrochloride

Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau khi dùng xylometazoline hydrochloride bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Mất ngủ;
  • Tim đập nhanh;
  • Tăng huyết áp;
  • Căng thẳng;
  • Buồn nôn;
  • Chóng mặt;
  • Tim đập thình thịch, loạn nhịp tim;
  • Đau nhức hoặc nóng rát nơi nhỏ thuốc, hắt hơi, khô miệng và cổ họng, buồn nôn – đối với dùng thuốc nhỏ mũi;
  • Khô mắt – đối với dùng thuốc nhỏ mắt.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.