Cbibenzol

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Albendazole
Dạng bào chế
Viên bao phim
Hàm lượng
400mg
Sản xuất
Korea Prime Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Nhân Hòa
Số đăng ký
VN-10064-05
Chỉ định khi dùng Cbibenzol
- Nhiễm giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc.
- Nhiễm giun lươn và sán dây
Cách dùng Cbibenzol
- Nhiễm giun đũa, giun móc, giun tóc:
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 400 mg (liều duy nhất).
- Nhiễm giun kim:
+ Người lớn: uống 400 mg/ngày, lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày.
+ Trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 400 mg, lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày.
- Nhiễm giun lươn, sán dây:
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 400 mg một ngày. Uống 3 ngày liên tiếp.
Chống chỉ định với Cbibenzol
Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 2 tuổi.
Tương tác thuốc của Cbibenzol
Praziquantel làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hoá có hoạt tính của albendazole.
Tác dụng phụ của Cbibenzol
Hiếm gặp rối loạn tiêu hoá, nhức đầu.
Bảo quản Cbibenzol
Nhiệt độ phòng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Albendazole

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Albendazole
Dược lực của Albendazole
- Albendazole có tác dụng diệt trứng, ấu trùng và giun trưởng thành.
- Albendazole ức chế hấp thụ glucose do đó làm giun mất năng lượng không đủ để sống, gây bất động rồi chết, xác giun bị nhu động ruột đẩy ra ngoài.
Dược động học của Albendazole
- Hấp thu: Albendazole hấp thu qua đường uống, sinh khả dụng thấp 20%. Chất béo làm tăng hấp thu thuốc.
- Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua phân 90-95%, chỉ có một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.
Tác dụng của Albendazole
Albendazole là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có phổ hoạt tính rộng trên các loại giun đường ruột như gian đũa, gium kim, giun lươn, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun xoắn, và thể ấu trùng ở cơ và da, các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô.
Albendazole có hoạt tính trên giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột, diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazole là albendazole sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
Chỉ định khi dùng Albendazole
- Nhiễm giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc.
- Nhiễm giun lươn và sán dây: có thuốc đặc trị, việc điều trị chỉ được xét đến nếu có phối hợp với bệnh do ký sinh trùng khác nhạy cảm với albendazole.
Cách dùng Albendazole
Nhiễm giun đũa, giun móc, giun tóc:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 viên-400mg (liều duy nhất).
Nhiễm giun kim:
- Người lớn: uống liều 1 viên-400mg. Lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 400mg. Lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày.
Nhiễm giun lươn, sán dây:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 1 viên-400mg một ngày. Uống 3 ngày liên tiếp.
Thận trọng khi dùng Albendazole
Phụ nữ có thai: không nên dùng albendazole cho người mang thai trừ trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất 1 tháng sau khi dùng albendazole. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
Phụ nữ cho con bú không nên dùng albendazole.
Chống chỉ định với Albendazole
Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 2 tuổi.
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các hoạt chất benzimidazole hoặc các thành phần khác cuả thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai
Suy gan như bệnh xơ gan
Có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
Tương tác thuốc của Albendazole
Praziquantel làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hoá có hoạt tính của albendazole.
Tác dụng phụ của Albendazole
Hiếm gặp rối loạn tiêu hoá, nhức đầu.
Hiếm khi xảy ra các triệu chứng như buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị, rụng tóc (khi sử dụng kéo dài), nhức đầu, chóng mặt, phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, nổi mề đay,…).
Bảo quản Albendazole
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.