Cebapan Powder for Injection 1,0g

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefepime Hydrochloride, L-Arginine
Dạng bào chế
Bột pha dung dịch tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 10 lọ
Hàm lượng
1,0g Cefepime
Sản xuất
Gentle Pharma Co., Ltd. - ĐÀI LOAN (TQ)
Đăng ký
Sunward Pharm Pte., Ltd - XING GA PO
Số đăng ký
VN-16061-12
Chỉ định khi dùng Cebapan Powder for Injection 1,0g
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đường tiểu, da & cấu trúc da, khoang bụng, đường mật, phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết.
- Chứng sốt giảm bạch cầu.
- Viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em.
Cách dùng Cebapan Powder for Injection 1,0g
Thời gian điều trị: 7 - 10 ngày:
- Người lớn & trẻ > 40 kg:
+ Nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: 0,5 - 1 g/12 giờ, tiêm IV/IM.
+ Nhiễm khuẩn nặng: 2 g/12 giờ, tiêm IV.
+ Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g/8 giờ, tiêm IV.
- Trẻ =- Trẻ > 2 tháng tuổi: 30 mg/kg mỗi 8 - 12 giờ. Liều dùng cho trẻ em không được vượt quá liều khyến cáo dùng cho người lớn.
- Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có ClCr > 50 mL/phút.
Chống chỉ định với Cebapan Powder for Injection 1,0g
Quá mẫn với cefepime hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hay b-lactam khác.
Tác dụng phụ của Cebapan Powder for Injection 1,0g
- Nổi mẩn, ngứa, mề đay, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida miệng, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc, viêm tại chỗ tiêm truyền, nhức đầu, sốt, viêm âm đạo, ban đỏ, đau bụng, táo bón, giãn mạch, khó thở, choáng váng, dị cảm, ngứa ở đường sinh dục, xáo trộn vị giác.
- Rất hiếm: lạnh run, phản vệ & co giật.
Đề phòng khi dùng Cebapan Powder for Injection 1,0g
- Có biểu hiện dị ứng đặc biệt là với thuốc.
- Người Suy thận, phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ > 2 tháng tuổi không dùng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần L-Arginine

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Arginine
Dược lực của L-Arginine
Là một acid amin thiết yếu cho cơ thể.
Tác dụng của L-Arginine
Acid amin tham gia vào chu trình tạo ra ure ở gan, điều hoà nồng độ NH3 bị tăng ở một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid trong cơ thể.
Chỉ định khi dùng L-Arginine
Xơ gan, viêm gan mạn, hôn mê gan, tăng amoni huyết. Dùng trước và sau khi mổ ở người suy gan, bỏng, suy dinh dưỡng, già yếu, nghiện rượu.
Uống: chữa các rối loạn tiêu hoá do suy gan như đầy bụng, táo bón, dị ứng thức ăn, nhức đầu, mẩn ngứa.
Cách dùng L-Arginine
Người lớn: uống vào bữa ăn 2 - 3 ống hoặc 1 - 3 thìa canh siro trong 1 - 2 ngày.
Tiêm tĩnh mạch 3 - 8 ống/ngày hoặc truyền tĩnh mạch 500 - 1000ml/ngày (với tốc độ 60 giọt/phút và không quá 200 ml/giờ).
Thận trọng khi dùng L-Arginine
Tránh dùng cho phụ nữ mang thai.
Chống chỉ định với L-Arginine
Viêm thận.
Toan chuyển hoá - hô hấp.
Quá tải dịch truyền.
Bảo quản L-Arginine
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ phòng.