Cebral

Thành phần
Cao khô Bạch quả
Dạng bào chế
Viên bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ x 20 viên bao phim
Sản xuất
Công ty cổ phần TRAPHACO - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-3300-05
Chỉ định khi dùng Cebral
- Giảm trí nhớ, kém tập trung, đặc biệt ở người lớn tuổi.
- Thiểu năng tuần hoàn não.
- Ù tai, chóng mặt, giảm thính lực.
- Chân đi khập khiễng cách hồi.
- Một số trường hợp thiếu máu võng mạc.
- Nhược dương.
Cách dùng Cebral
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày. Uống trong hoặc sau bữa ăn.
Thận trọng khi dùng Cebral
Ginkgo biloba không phải là thuốc hạ huyết áp, và không thể dùng để điều trị thay thế cho các thuốc chống cao huyết áp đặc trị.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Bởi lý do tính an toàn trong việc dùng thuốc này cho các phụ nữ mang thai chưa được xác lập, nên không được chỉ định thuốc trong thời kỳ thai nghén.
Việc sử dụng thuốc này cho các bà mẹ nuôi con bú không được khuyến khích, bởi vì không rõ thuốc có vào sữa mẹ hay không.
Chống chỉ định với Cebral
Lá Bạch quả và chiết xuất từ lá Bạch quả được xem là an toàn, được chứng minh qua nhiều thử nghiệm lâm sàng lớn và được ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên nó có thể có tác động lên quá trình đông máu. Những bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng chế phẩm từ lá Bạch quả. Ngưng dùng Bạch quả ít nhất 3 ngày trước khi phẫu thuật. Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai vì tăng nguy cơ gây xuất huyết, sảy thai.
Tác dụng phụ của Cebral
Nhẹ & hiếm gặp thường do dùng lâu ngày: rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, dị ứng da. Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Đề phòng khi dùng Cebral
Rối loạn đông máu hoặc đang dùng thuốc chống đông máu.
Bảo quản Cebral
Bảo quản nơi khô mát, chống ánh sáng và sức nóng trực tiếp.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Bạch quả

Nhóm thuốc
Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Thành phần
Bạch quả (Ginkgo biloba)
Tác dụng của Bạch quả
Cải thiện tuần hoàn máu não và tuần hoàn ngoại biên.
Cải thiện chức năng tiền đình và thính giác.
Đối kháng với các yếu tố hoạt hóa tiểu cầu.
Chống oxy hóa, loại bỏ các gốc tự do.
Chống viêm tại chỗ.
Giảm co thắt cơ trơn, giảm đau trên các cơn đau quặn.
Ức chế một số vi khuẩn.
Chỉ định khi dùng Bạch quả
- Giảm trí nhớ, kém tập trung, đặc biệt ở người lớn tuổi. - Thiểu năng tuần hoàn não. - Ù tai, chóng mặt, giảm thính lực. - Chân đi khập khiễng cách hồi. - Một số trường hợp thiếu máu võng mạc. 
Cách dùng Bạch quả
Trà: Cho 1 muỗng cà phê lá Bạch quả trong 100ml nước sôi hãm trong vòng 5 - 7 phút. Uống 1 - 2 ly mỗi ngày sẽ giúp chống căng thẳng, stress.
Dạng thuốc chiết xuất: Hầu hết các nghiên cứu đã được tiến hành cho rằng dùng liều 120 mg/ngày chia hai lần chất chiết xuất chuẩn hóa đến 24 - 27% Glycosides flavone và khoảng 6 – 7% Triterpenes, đối với bệnh viêm tắc động mạch ngoại biên có thể dùng liều 120 – 160mg/ngày. Thời gian dùng thuốc từ 4 – 12 tuần tùy vào từng trường hợp bệnh nhân cụ thể.
Tác dụng phụ của Bạch quả
Lá Bạch quả và chiết xuất từ lá Bạch quả được xem là an toàn, được chứng minh qua nhiều thử nghiệm lâm sàng lớn và được ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên nó có thể có tác động lên quá trình đông máu. Những bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng chế phẩm từ lá Bạch quả. Ngưng dùng Bạch quả ít nhất 3 ngày trước khi phẫu thuật. Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai vì tăng nguy cơ gây xuất huyết, sảy thai.