Cefactum

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefdinir
Dạng bào chế
Viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Syncom Formulations (India)., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Syncom Formulations (India)., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-6331-08
Chỉ định khi dùng Cefactum
Andoroxic được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây nên:
• Nhiễm khuẩn tai mũi họng
• Điều trị viêm phế quản, viêm phổi
• Nhiểm khuẩn tiết niệu, sinh dục
• Bệnh lậu không biến chứng
• Điều trị nhiễm khuẩn trong sản, phụ khoa
• Nhiễm khuẩn da và tổ chức mô mềm
• Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẩu thuật
Cách dùng Cefactum
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, thời gian điều trị 5- 10 ngày hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi :
- Liều dùng thông thường là 14mg/kg/ngày ( tối đa 600mg/ngày).
- Bệnh nhân suy thận : Độ thanh thải
Chống chỉ định với Cefactum
Quá mẫn với kháng sinh nhóm Cephalosporrin.
Tương tác thuốc của Cefactum
- Thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt, Antacid ( chứa nhôm hoặc magnesi) làm giảm khả năng hấp thu thuốc, nên uống Cefdinir trước hoặc sau 2 giờ.
- Probencid tăng hấp thu thuốc và kéo dài thời gian bán thải thuốc.
Tác dụng phụ của Cefactum
- Hiếm gặp : buồn nôn, đau bụng, viêm ruột màng giả.
- Phản ứng quá mẫn : dị ứng ở dạng phát ban, ngứa nổi mề đay
Các phản ứng này thường giảm khi ngưng thuốc .
- Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Cefactum
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với Penicilin, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản Cefactum
- Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 25º C, tránh ánh sáng.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefdinir

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefdinir
Dược lực của Cefdinir
Cefdinir - một cephalosporin đường uống thế hệ 3 có phổ hoạt tính rộng kháng nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương ái khí.
Dược động học của Cefdinir
- Hấp thu: Cefdinir hấp thu kém qua đường tiêu hoá, chỉ dùng đường tiêm.
- Phân bố: rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ.
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận.
Tác dụng của Cefdinir
Cefdinir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazoly hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7-aminocephalosporanic acid.
Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men bêta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các loại vi khuẩn gram(-) và gram(+); đặc biệt, nó có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn gram(+) như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác đã có từ trước.
Cefdinir là thuốc diệt khuẩn, có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại vi khuẩn gram(-) và vi khuẩn gram(+).
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng của cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành tế bào. Nó có ái lực cao với những protein kết hợp penicillin (PBP) 1 (1a, 1bs), 2 và 3, với những điểm tác dụng thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.
Chỉ định khi dùng Cefdinir
Trong các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus sp., Propionibacterium sp., Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Providencia sp., và Heamophilus influenza bao gồm các bệnh lý sau:
Nhiễm trùng hô hấp trên & dưới.
Viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm mạch hay hạch bạch huyết, chín mé, viêm quanh móng, áp-xe dưới da, viêm tuyến mồ hôi, vữa động mạch nhiễm trùng, viêm da mủ mạn tính.
Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang.
Viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.
Cách dùng Cefdinir
Uống.
Người lớn: 100mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em: 9-18mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Liều có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Thận trọng khi dùng Cefdinir
Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phế quản. Suy thận nặng. Bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, người lớn tuổi, suy kiệt.
Phụ nữ có thai.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, phải thật cẩn thận khi dùng thuốc ở những phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Chống chỉ định với Cefdinir
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với kháng sinh có nhân cephem khác.
Tương tác thuốc của Cefdinir
Có thể giảm sinh khả dụng khi dùng với chế phẩm chứa sắt.
Ảnh hưởng lên các kết quả cận lâm sàng:
Kết quả dương tính giả có thể xảy ra khi tìm đường trong nước tiểu với dung dịch Benedict's, dung dịch Fehling và Clintes. Kết quả dương tính giả không được ghi nhận với Tes-Tape.
Phản ứng Coombs trực tiếp dương tính có thể xảy ra.
Tác dụng phụ của Cefdinir
Hiếm khi: buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón; nhưc đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm; thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN.
Rất hiếm: quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.