Cefobid®

• Cefobid® được chỉ định để điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn như nhiễm trùng hô hấp, viêm phúc mạc, nhiễm trùng da, viêm nội mạc tử cung...

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefoperazone Sodium
Dạng bào chế
Thuốc Cefobid® được bào chế dưới dạng dịch tiêm truyền.
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 1g
Hàm lượng
1g Cefoperazon
Sản xuất
Haupt Pharma Latina Srl - Ý
Đăng ký
Pfizer (Thailand)., Ltd
Số đăng ký
VN-13299-11
Tác dụng của Cefobid®

Cefobid® được chỉ định để điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn như:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp;
  • Viêm phúc mạc;
  • Nhiễm trùng máu;
  • Nhiễm trùng da;
  • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung;
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu.

Ngoài ra, Cefobid® còn được sử dụng cho các mục đích khác. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Chỉ định khi dùng Cefobid®
Ðiều trị:
Cefoperazone được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn gram âm, gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh họ beta-lactam khác:Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới. - Nhiễm trùng đường tiểu trên và dưới.
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật & những nhiễm trùng khác trong ổ bụng.
- Nhiễm trùng huyết. 
- Viêm màng não. - Nhiễm trùng da và mô mềm. - Nhiễm trùng xương và khớp. - Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu cầu và những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục. Dự phòng: dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật cho những bệnh nhân được phẫu thuật vùng bụng, phụ khoa, tim mạch và chấn thương chỉnh hình.
Cách dùng Cefobid®

Bạn dùng từ 2 – 4g (dạng tiêm truyền) mỗi 12 giờ theo chỉ định và theo dõi của bác sĩ.

Liều dùng cho trẻ em hiện vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Cefobid®

Trước khi dùng thuốc bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Cefobid®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí khác.

Hiện vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Chống chỉ định với Cefobid®
Không sử dụng đối với các bệnh nhân nhạy cảm với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporine.
Tương tác thuốc của Cefobid®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số có thể tương tác với thuốc Cefobid® như:

  • B Complex 100 (multivitamin);
  • Cimetidine;
  • Ciprofloxacin;
  • Clexane (enoxaparin);
  • Doxycycline;
  • Folic acid;
  • Ibuprofen;
  • Lactulose.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Vì vậy, bạn cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Cefobid®

Phản ứng phụ bạn có thể gặp khi dùng thuốc bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy;
  • Mẫn cảm.

Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Cefobid®

Bạn nên bảo quản thuốc Cefobid® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không bảo quản thuốc trong phòng tắm hay trong ngăn đá.

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefoperazone

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefoperazone sodium, tính theo Cefoperazone
Dược lực của Cefoperazone
- Kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 và chỉ dùng đường tiêm.
- Có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Dược động học của Cefoperazone
- Thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa.
- Phân bố rộng khắp mô và dịch cơ thể.
- Cefoperazone thải trừ chủ yếu ở mật (70-75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Lượng cefoperazone còn lại được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu qua lọc cầu thận.
- Qua hàng rào máu não tốt khi màng não bị viêm.
- Thuốc qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.
Tác dụng của Cefoperazone
Cefoperazone kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.
Cefoperazone là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim.
Cefoperazone rất bền vững trước các beta - lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penicillinase và hầu hết các dòng Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganalle, Providencia, Salmonella, Shigella và Serratia spp.). Cefoperazon có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin thế hệ 3 khác. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta - lactam khác.
Chỉ định khi dùng Cefoperazone
Ðiều trị:
Cefoperazone được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn gram âm, gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh họ beta-lactam khác:Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới. - Nhiễm trùng đường tiểu trên và dưới.
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật & những nhiễm trùng khác trong ổ bụng.
- Nhiễm trùng huyết. 
- Viêm màng não. - Nhiễm trùng da và mô mềm. - Nhiễm trùng xương và khớp. - Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu cầu và những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục. Dự phòng: dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật cho những bệnh nhân được phẫu thuật vùng bụng, phụ khoa, tim mạch và chấn thương chỉnh hình.
Cách dùng Cefoperazone
Có thể dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2g mỗi 12 giờ.Nhiễm khuẩn nặng: 2-4g cách mỗi 12 giờ.
Liều bình thường ở trẻ em: 25-100mg/kg mỗi 12 giờ.Suy thận: không cần giảm liều Cefoperazone.
Liều dùng cho người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24giờ.
Thận trọng khi dùng Cefoperazone
Cefoperazone được thải trừ chủ yếu qua đường mật. Ở những bệnh nhân bị bệnh lý gan hoặc tắc mật thì phải điều chỉnh lại liều lượng cho thích hợp.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai: do chưa có nghiên cứu đầy đủ nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
Lúc nuôi con bú: thuốc được bài tiết qua sữa mẹ ít. Tuy nhiên phải lưu ý khi sử dụng ở người đang cho con bú.
Chống chỉ định với Cefoperazone
Không sử dụng đối với các bệnh nhân nhạy cảm với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporine.
Tương tác thuốc của Cefoperazone
Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon
Tác dụng phụ của Cefoperazone
Mề đay, ban đỏ, sốt, giảm bạch cầu (có thể hồi phục), giảm prothrombin máu (ít gặp và thoáng qua), ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa, các phản ứng tại chỗ, thiếu vitamin K (hiếm).
Đề phòng khi dùng Cefoperazone
Tiền sử bản thân hoặc gia đình có dị ứng. Suy thận & suy gan nặng. Người già, suy kiệt, ăn uống kém. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Bảo quản Cefoperazone
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.