Ceporex®

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế
Thuốc Ceporex® có những dạng và hàm lượng sau:
  • Hỗn dịch dạng uống: cephalexin monohydrate 125 mg/ml;
  • Hỗn dịch dạng uống: cephalexin monohydrate 250 mg/ml;
  • Viên nén bao phim dạng uống: cephalexin monohydrate 1g;
  • Viên nén
Tác dụng của Ceporex®

Ceporex® thường được sử dụng cho các nhiễm khuẩn bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm tai, nhiễm khuẩn ở da, nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Thuốc có thể được sử dụng để điều trị các bệnh lý khác theo chỉ định bác sĩ.

Cách dùng Ceporex®

Liều thông thường cho người lớn trong phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn  

Bạn uống 2 g, một liều duy nhất 1 giờ trước khi phẫu thuật.

Liều thông thường cho người lớn trong viêm bàng quang

Bạn dùng 250 mg, mỗi 6 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn trong viêm tai giữa

Bạn dùng 500 mg mỗi 6 giờ trong 10-14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn viêm họng

Bạn dùng 250 mg uống mỗi 6 giờ hoặc 500 mg uống mỗi 12 giờ.

Liều thông thường cho người lớn nhiễm khuẩn da hay mô mềm

Bạn dùng 250 mg thuốc, uống mỗi 6 giờ hoặc 500 mg uống mỗi 12 giờ.

Liều thông thường cho người lớn viêm xương tủy

Bạn dùng 500 mg mỗi 6 giờ. Quá trình điều trị nên được kéo dài tiếp tục trong 4-6 tuần tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn. Viêm tủy xương mạn tính có thể yêu cầu thêm một hoặc hai tháng điều trị kháng sinh.

Liều thông thường cho người lớn viêm tuyến tiền liệt, viêm bể thận

Bạn dùng 500 mg, mỗi 6 giờ trong 14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

Bạn dùng 250-500 mg thuốc, uống mỗi 6 giờ trong 7-10 ngày.

Liều thông thường cho người lớn nhiễm khuẩn

Bạn dùng 250-500 mg uống mỗi 6 giờ. Điều trị nên được tiếp tục trong khoảng 7-21 ngày, tùy theo tính chất và mức độ của bệnh.

Liều thông thường cho trẻ viêm tai giữa

Bạn cho trẻ dùng 12,5-25 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều thông thường cho trẻ viêm họng

Trẻ trên 1 tuổi bị viêm họng do liên cầu khuẩn: bạn cho trẻ dùng 12,5-25 mg/kg uống mỗi 12 giờ.

Liều thông thường cho trẻ viêm da hoặc mô mềm do nhiễm khuẩn

Bạn cho trẻ dùng 12,5-25 mg/kg uống mỗi 12 giờ.

Liều thông thường cho trẻ trong phòng ngừa viêm nội tâm mạc vi khuẩn

Bạn sử dụng thuốc để thay thế đối với trẻ dị ứng penicillin: bạn cho trẻ dùng 50 mg/kg (tối đa 2 g), uống 1 lần 1 giờ trước khi phẫu thuật.

Thận trọng khi dùng Ceporex®

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần lưu ý:

  • Không nên sử dụng thuốc nếu bạn bị dị ứng với cephalexin hoặc các kháng sinh tương tự như Ceftin®, Cefzil®, Omnicef®, v.v. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ các loại thuốc đặc biệt là penicillin hay nếu bạn bị các bệnh như gan, thận, dạ dày hoặc rối loạn đường ruột như viêm đại tràng, bệnh tiểu đường hoặc bị suy dinh dưỡng;
  • Sử dụng cephalexin đủ và đúng liều theo chỉ định của bác sĩ kể cả khi bạn hết bệnh;
  • Không sử dụng thuốc nếu bạn bị dị ứng với cephalexin hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin khác như: cefaclor (Raniclor®); cefadroxil (Duricef®); cefazolin (Ancef®); cefdinir (Omnicef®); cefditoren (Spectracef®); cefpodoxime (VANTIN®); cefprozil (Cefzil®); ceftibuten (Cedax®); cefuroxim (Ceftin®); cephradine (Velosef®).

Để đảm bảo cephalexin là an toàn cho bạn, báo cho bác sĩ nếu bạn có:

  • Dị ứng với bất kỳ loại thuốc (đặc biệt là penicillin);
  • Bệnh thận;
  • Tiền sử các vấn đề đường ruột, như viêm đại tràng.

Dạng thuốc nước của cephalexin có thể chứa đường, điều này có thể ảnh hưởng đến bạn nếu bị bệnh đái tháo đường.

Cephalexin không gây hại cho thai nhi. Hãy cho bác sĩ biết bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong thời gian sử dụng thuốc. Cephalexin có thể đi qua sữa mẹ và gây hại cho trẻ. Hãy nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.

Tương tác thuốc của Ceporex®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Sự tương tác này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của bạn hay thay đổi cách thức hoạt động của thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Ceporex®

Bạn nên gọi cấp cứu nếu có dấu hiệu của phản ứng dị ứng với cephalexin bao gồm:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi lưỡi hoặc họng.

Báo cho bác sĩ nếu bạn có các triệu chứng sau:

  • Đau bụng dữ dội, tiêu chảy có máu;
  • Vàng da;
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), các điểm đỏ hoặc tím dưới da;
  • Đi tiểu ít hoặc bí tiểu;
  • Kích động, lú lẫn áo giáo;
  • Phản ứng da nghiêm trọng: sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, phát ban đỏ, tím, phồng rộp, bong tróc.

Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng cephalexin bao gồm:

  • Tiêu chảy;
  • Chóng mặt, cảm giác mệt mỏi;
  • Nhức đầu, đau khớp;
  • Ngứa âm đạo.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Ceporex®

Bạn nên bảo quản thuốc Ceporex® ở nhiệt độ phòng (không quá 25°C), tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Bạn cất thuốc dạng lỏng ở trong tủ lạnh và vứt thuốc sau 14 ngày từ ngày mở nắp.