Chlormadinone

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Tác dụng của Chlormadinone

Chlormadinone là một hoóc-môn có liên quan đến progesterone, có hoạt động kháng androgen. Nó được sử dụng một mình hoặc kết hợp với một loại estrogen trong điều trị rối loạn kinh nguyệt. Nó cũng được sử dụng ở một số nước trong việc kiểm soát bệnh ung thư tuyến tiền liệt.

Đọc hướng dẫn được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bạn bắt đầu dùng nó và mỗi lần thay đổi thuốc. Nếu có bất kì câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Chlormadinone

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rối loạn kinh nguyệt

  • Người lớn: Thuốc uống: 2-10 mg/ngày uống riêng hoặc kết hợp với một loại estrogen, theo chu kỳ hoặc liên tục.

Liều dùng thông thường cho người lớn như là một phần của các thuốc uống kết hợp tránh thai

  • Người lớn: Thuốc uống: 1-2 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt

  • Người lớn: Thuốc uống: 25 hoặc 50 mg 2 lần 1 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phì đại tuyến tiền liệt

  • Người lớn: Thuốc uống: 25 hoặc 50 mg 2 lần 1 ngày.

Liều dùng chlormadinone cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Chlormadinone có những hàm lượng nào?

Chlormadinone có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, dùng đường uống 10 mg.
Thận trọng khi dùng Chlormadinone

Để sử dụng thuốc hiệu quả, bạn nên hỏi bác sĩ nếu bạn bị suy thận, hen suyễn, động kinh, đau nửa đầu, các tình trạng bệnh khác có thể trầm trọng hơn do sự giữ nước, có tiền sử bệnh trầm cảm. Nếu bạn cho con bú nên cần sự tư vấn của bác sĩ.

Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với chlormadinone hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác.

Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng.

Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Chlormadinone

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Chlormadinone

Một số tác dụng phụ bạn có thể có:

  • Rối loạn kinh nguyệt;
  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Giữ nước;
  • Mụn trứng cá, nám da
  • Phát ban da dị ứng, nổi mề đay;
  • Trầm cảm;
  • Những thay đổi ở ngực;
  • Thay đổi ham muốn tình dục;
  • Buồn ngủ / mất ngủ;
  • Rậm lông;
  • Rụng tóc;
  • Bệnh vàng da;
  • Các phản ứng phản vệ (hiếm khi gặp).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.