Chunggei Amikacin sulfate inj

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Amikacin sulfate
Dạng bào chế
Bột pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp chứa 10 lọ
Sản xuất
Chung Gei Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Công ty cổ phần Hợp Nhất
Số đăng ký
VN-6969-08
Chỉ định khi dùng Chunggei Amikacin sulfate inj
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp.
- Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Cách dùng Chunggei Amikacin sulfate inj
- Tiêm bắp: Người lớn, trẻ lớn và trẻ nhỏ với chức năng thận bình thường : 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra nhiều lần cách quảng 8 - 12 giờ. Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 1,5 g.
- Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự liều tiêm bắp. Ðể tiêm tĩnh mạch, dung dịch nên được tiêm chậm trong 2 - 3 phút. Nếu truyền tĩnh mạch, dung dịch nên được truyền trong 30 -60 phút ở người lớn và 1 - 2 giờ ở trẻ em.
Chống chỉ định với Chunggei Amikacin sulfate inj
Bệnh nhân quá mẫn với amikacin.
Tương tác thuốc của Chunggei Amikacin sulfate inj
Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.
Tác dụng phụ của Chunggei Amikacin sulfate inj
Ðộc trên tai, độc trên thận.
Đề phòng khi dùng Chunggei Amikacin sulfate inj
Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Amikacin sulfate

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Amikacin
Chỉ định khi dùng Amikacin Sulfate
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp.
- Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Cách dùng Amikacin Sulfate
- Tiêm bắp: Người lớn, trẻ lớn và trẻ nhỏ với chức năng thận bình thường : 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra nhiều lần cách quảng 8 - 12 giờ. Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 1,5 g.
- Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự liều tiêm bắp. Ðể tiêm tĩnh mạch, dung dịch nên được tiêm chậm trong 2 - 3 phút. Nếu truyền tĩnh mạch, dung dịch nên được truyền trong 30 -60 phút ở người lớn và 1 - 2 giờ ở trẻ em.
Chống chỉ định với Amikacin Sulfate
Bệnh nhân quá mẫn với amikacin.
Tương tác thuốc của Amikacin Sulfate
Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.
Tác dụng phụ của Amikacin Sulfate
Ðộc trên tai, độc trên thận.
Đề phòng khi dùng Amikacin Sulfate
Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.