Cilazapril

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Tác dụng của Cilazapril

Cilazapril được sử dụng cho người lớn để điều trị các bệnh như:

  • Tăng huyết áp;
  • Suy tim mãn tính (kéo dài).

Thuốc hoạt động bằng cách làm thư giãn và mở rộng mạch máu. Điều này giúp làm giảm huyết áp. Thuốc cũng giúp tim bạn bơm máu đi khắp cơ thể dễ dàng hơn nếu bạn bị suy tim mãn tính.

Luôn dùng thuốc này đúng theo chỉ định của bác sĩ. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng bệnh của bạn có vẻ trở nên xấu đi.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Cilazapril

Liều khuyến cáo

  • Dùng một viên Cilazapril mỗi ngày.
  • Nuốt viên thuốc với nước.
  • Thời gian dùng thuốc Cilazapril không quan trọng. Tuy nhiên, luôn dùng trong khoảng thời gian nhất định trong ngày.
  • Có thể dùng Cilazapril trước hoặc sau bữa ăn.
  • Có thể chia viên nén thành các liều bằng nhau.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu thông thường cho người lớn là dùng 1 mg mỗi ngày.
  • Sau đó bác sĩ sẽ tăng liều dùng của bạn cho đến khi kiểm soát được huyết áp.
  • Liều duy trì thông thường là dùng từ 2,5 mg – 5 mg mỗi ngày.
  • Nếu bạn có vấn đề về thận, hoặc nếu bạn là người cao tuổi, bác sĩ có thể cho bạn dùng liều thấp hơn.
  • Nếu bạn đang dùng thuốc lợi tiểu (viên nước), bác sĩ có thể cho bạn ngưng dùng thuốc khoảng 3 ngày trước khi bạn bắt đầu dùng Cilazapril. Do đó liều Cilazapril ban đầu sửa lại là 0,5 mg/ngày. Sau đó bác sĩ sẽ tăng liều dùng của bạn cho đến khi kiểm soát được huyết áp.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh suy tim mãn tính:

  • Liều khởi đầu thông thường: dùng 0,5 mg mỗi ngày một lần.
  • Nếu bạn là người cao tuổi, bác sĩ có thể sẽ cho bạn bắt đầu với mức 0,5 mg một ngày.
  • Nếu bạn có vấn đề về thận hoặc gan, bác sĩ có thể cho bạn dùng liều ban đầu thấp hơn bình thường.
  • Bác sĩ có thể sẽ tăng ít nhất 1 mg một ngày tùy thuộc vào phản ứng của bạn.
  • Liều tối đa thông thường là 5 mg, dùng mỗi ngày một lần.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cilazapril có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén bao phim: 0,5 mg; 1 mg; 2,5 mg; 5 mg.
Thận trọng khi dùng Cilazapril

Nói cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết trước khi bạn dùng Cilazapril:

  • Nếu bạn có vấn đề về tim. Cilazapril không nên dùng cho những người có bệnh tim.
  • Nếu bạn dùng những một số thuốc khác để chữa trị tăng huyết áp.
  • Nếu bạn có vần đề với máu lên não.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Cilazapril

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nếu bạn mắc bệnh về thận hoặc có vấn đề với việc cung cấp máu đến thận như hẹp động mạch thận.
  • Nếu bạn có vấn đề nghiêm trọng về gan hoặc nếu bạn đang bị vàng da.
  • Nếu bạn đang phải chạy thận.
  • Nếu bạn vừa mới bị nôn hoặc bị tiêu chảy.
  • Nếu bạn đang thực hiện theo chế độ ăn uống để kiểm soát lượng muối (natri).
  • Nếu bạn đang lên kế hoạch điều trị để giảm dị ứng do ong hay ong đốt (gây tê).
  • Nếu bạn đang chuẩn bị phẫu thuật (bao gồm cả phẫu thuật nha khoa). Do một số anaesthetics có thể làm giảm huyết áp và khiến huyết áp trở nên quá thấp.
  • Nếu bạn bị đầy chất lỏng trong bụng (cổ trướng).
  • Nếu bạn bị tiểu đường.
  • Nếu bạn mắc bệnh collagen mạch máu.
Tác dụng phụ của Cilazapril

Các tác dụng phụ nặng: Nếu bạn mắc phản ứng nghiêm trọng như phù mạch, hãy ngưng dùng Cilazapril và đi khám bác sĩ ngay lập tức. Những dấu hiệu có thể bao gồm:

  • Sưng mặt, cổ họng, môi hoặc miệng một cách đột ngột. Điều này có thể gây khó thở hoặc nuốt.

Các vấn đề về máu:

  • Lượng tế bào hồng cầu thấp (thiếu máu). Các dấu hiệu bao gồm cảm giác mệt mỏi, da nhợt nhạt, tim đập nhanh hay thình thịch (đánh trống ngực) và cảm thấy khó thở.
  • Các loại tế bào máu trắng có mật độ thấp. Các dấu hiệu bao gồm tăng nhiễm trùng như trong miệng, nướu răng, cổ họng và phổi.
  • Lượng tiểu cầu trong máu thấp. Các dấu hiệu bao gồm dễ bị bầm tím và chảy máu mũi.

Tác dụng phụ phổ biến khác:

  • Cảm thấy chóng mặt;
  • Ho;
  • Buồn nôn;
  • Cảm thấy mệt;
  • Nhức đầu.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.