cisatracurium

Nhóm thuốc
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Thành phần
cisatracurium
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền
Tác dụng của cisatracurium
Cisatracurium được sử dụng để giãn cơ. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn các tín hiệu giữa các dây thần kinh và cơ bắp của bạn.
Chỉ định khi dùng cisatracurium
Cisatracurium được dùng trước khi gây mê tổng quát khi chuẩn bị phẫu thuật. Thuốc giúp giữ cho cơ thể của bạn ổn định trong quá trình phẫu thuật. Thuốc cũng giúp thư giãn cổ họng để có thể dễ dàng chèn ống thở hơn trước khi phẫu thuật.
Cách dùng cisatracurium
*Người lớn:
Liều ban đầu: tiêm 150 mcg/kg.
Liều duy trì: 30 mcg/kg mỗi 20 phút.
Truyền: liều ban đầu, 3 mcg/kg/phút, tiếp tục dùng 1-2 mcg/phút sau khi ổn định.
* Trẻ em trên 2 tuổi:
Thông qua tiêm truyền tĩnh mạch liên tục: liều ban đầu, 3 mcg/kg/phút tiếp tục tiêm 1-2 mcg/kg/phút sau khi ổn định. Liều thay thế tiêm IV 150 mcg/kg vào ban đầu, tiếp theo sau là liều duy trì 20 mg/kg mỗi 9 phút.
Thận trọng khi dùng cisatracurium
Đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa, thuốc thảo dược, thuốc ăn kiêng;
Dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác;
Từng bị dị ứng nghiêm trọng (ví dụ, phát ban nặng, phát ban, khó thở, chóng mặt) với các thuốc giãn cơ khác (ví dụ, succinylcholine);
Yếu cơ hoặc tê liệt ở một bên của cơ thể, liệt một phần ảnh hưởng đến các chi dưới, có vấn đề ở thần kinh cơ (ví dụ, hội chứng nhược cơ lambert-eaton, nhược cơ), vấn đề điện giải trong máu, vấn đề với axit ba zơ, mô tiêu biến hoặc bỏng;
Đang bị suy nhược.
Tác dụng phụ của cisatracurium
Dị ứng (phát ban, nổi mề đay, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi, cổ họng, hoặc lưỡi);
Ngất xỉu;
Nóng bừng;
Ngứa;
Yếu cơ;
Phát ban;
Nhịp tim chậm hoặc nhịp tim không đều;
Chóng mặt nặng hoặc dai dẳng;
Nói hoặc thở khó khăn;
Thở khò khè.