Claforan®

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế
Thuốc Claforan® có dạng bột pha tiêm hàm lượng 1 g, 2 g, 10 g.
  
Tác dụng của Claforan®

Thuốc Claforan® chứa cefotaxime, một kháng sinh nhóm cephalosporin thường được dùng để trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau bằng cách ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Cách dùng Claforan®

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 g thuốc mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối đa là 2 g mỗi 4 giờ trong 14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn được mổ để lấy thai

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 1 g thuốc càng sớm càng tốt ngay sau khi kẹp dây rốn. Liều thứ hai và thứ ba nên được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g sau 6 và 12 giờ sau liều đầu tiên.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2 g thuốc mỗi 4 đến 6 giờ.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn nội mạc tử cung

Bạn sẽ được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 g thuốc mỗi 8 giờ.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm nắp thanh quản

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2 g thuốc mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối đa là 2 g thuốc tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ trong 7 đến 10 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng khớp

Bạn sẽ được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 g thuốc mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối đa là 2 g thuốc tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ trong 7 đến 14 ngày.

Đối với nhiễm trùng khớp, thời gian điều trị từ 1 đến 4 tuần tùy thuộc vào đáp ứng và mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm trùng. Trong một số trường hợp, thời gian điều trị có thể kéo dài đến 6 tuần hoặc hơn.

Liều thông thường dành cho người mắc bệnh Lyme – viêm khớp

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2 g thuốc mỗi 8 giờ. Thời gian điều trị từ 14 đến 28 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm màng não

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 4 đến 6 giờ, tùy thuộc vào đáp ứng và mức độ nghiêm trọng của bệnh. Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm xương tủy

Bạn sẽ được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 g thuốc mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối đa là 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ. Thời gian điều trị từ 4 đến 6 tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm xương chậu

Bạn sẽ được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 g thuốc mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối đa là 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ. Thời gian điều trị khoảng 14 tuần, tùy thuộc vào đáp ứng và mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Trẻ từ 13 tuổi trở lên sẽ được dùng liều tương tự người lớn.

Trẻ từ 1 tháng đến dưới 13 tuổi mắc bệnh Lyme sớm ảnh hưởng đến thần kinh sẽ được tiêm tĩnh mạch 200 mg/kg mỗi ngày chia thành 3 hoặc 4 liều. Liều tối đa là 6 g mỗi ngày. Thời gian điều trị từ 14 đến 28 ngày.

Thận trọng khi dùng Claforan®

Trước khi dùng thuốc Claforan®, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn dùng thuốc này cho trẻ em và người lớn tuổi;
  • Bạn đang mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Claforan®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Claforan khi dùng chung bao gồm:

  • Warfarin;
  • Probenecid.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề về máu hoặc tủy xương (như giảm bạch cầu hoặc giảm bạch cầu hạt);
  • Viêm trong bệnh gút;
  • Tiêu chảy hoặc tiền sử tiêu chảy nặng;
  • Bệnh thận.
Tác dụng phụ của Claforan®

Thuốc Claforan® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Tiêu chảy phân chứa nước hoặc máu;
  • Phát ban da, bầm tím, ngứa nhiều, tê, đau, yếu cơ;
  • Loạn nhịp tim;
  • Sốt, ớn lạnh, đau khắp người, triệu chứng của cúm;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, yếu bất thường;
  • Sốt, đau họng, đau đầu, da bị phồng rộp nặng, da nổi đỏ;
  • Co giật;
  • Vàng da hoặc mắt;
  • Đau, kích ứng hoặc cảm giác cứng tại nơi tiêm thuốc;
  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn ói;
  • Ngứa hoặc viêm âm đạo.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Claforan®

Bạn nên bảo quản thuốc Claforan® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.