Clavulanate + Ticarcillin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Tác dụng của Clavulanate + Ticarcillin

Clavulanate + ticarcillin giúp điều trị các nhiễm trùng do một số vi khuẩn nhất định.

Clavulanate + ticarcillin là một kháng sinh thuộc nhóm penicillin. Thuốc này hoạt động bằng cách tiêu diệt các vi khuẩn nhạy cảm.

Sử dụng clavulanate + ticarcillin theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn trên thuốc để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác.

Clavulanate + ticarcillin thường được sử dụng bằng đường tiêm tại bệnh viện, hoặc phòng khám của bác sĩ. Nếu bạn sẽ sử dụng clavulanate + ticarcillin ở nhà, chuyên gia y tế sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng thuốc. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu làm thế nào để sử dụng clavulanate + ticarcillin . Thực hiện theo các hướng dẫn khi bạn sử dụng một liều thuốc. Liên hệ chuyên gia y tế nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

Không sử dụng clavulanate + ticarcillin nếu dung dịch thuốc chứa các hạt không tan hoặc bị đổi màu, hoặc nếu lọ thuốc bị nứt hoặc hư hỏng.

Để có tác động diệt khuẩn tốt nhất, sử dụng clavulanate + ticarcillin trong đủ thời gian điều trị. Tiếp tục sử dụng kể cả khi bạn cảm thấy tốt hơn trong một vài ngày.

Giữ thuốc này, cũng như bơm kim tiêm, xa tầm với của trẻ em và vật nuôi. Không sử dụng lại kim tiêm, ống chích, hoặc các vật liệu khác. Hỏi chuyên viên y tế cách xử lý các vật liệu sau khi sử dụng. Thực hiện theo quy tắc địa phương để xử lý.

Nếu bạn bỏ lỡ một liều clavulanate + ticarcillin, sử dụng lại thuốc càng sớm càng tốt. Nếu gần thời gian cho liều tiếp theo của bạn, bỏ qua liều đã quên và trở lại lịch dùng thuốc bình thường của bạn. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc.

Hỏi chuyên viên y tế bất kỳ thắc mắc về cách sử dụng clavulanate + ticarcillin.

Bột pha tiêm

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dung dịch tiêm đông lạnh

Bảo quản nhiệt độ thấp -20 oC. Sau khi rã đông bảo quản ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ hoặc 4 oC trong 7 ngày.

Cách dùng Clavulanate + Ticarcillin

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi do hít phải

Tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 đến 6 giờ.

Thời gian: Điều trị các bệnh nhiễm trùng kỵ khí gây viêm phổi cần được tiếp tục cho đến sau khi thâm nhiễm đã hết, đôi khi cần 2-4 tháng điều trị.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm khuẩn

Tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.

Thời gian: 14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng huyết

3,1 g tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ.

Thời gian: 14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng ở cổ sâu

Tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 đến 6 giờ.

Thời gian: 3 hoặc 4 tuần, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm nội mạc tử cung

Nhiễm trùng mức độ vừa: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 6 giờ.

Nhiễm trùng mức độ nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (thành phần ticarcillin) 4 giờ.

Thời gian: liệu pháp tiêm nên được tiếp tục trong ít nhất 24 giờ sau khi bệnh nhân hết sốt, hết đau đớn, và số lượng bạch cầu đã bình thường hóa. Điều trị bằng doxycycline trong 14 ngày được khuyến cáo nếu nhiễm Chlamydia ở bệnh nhân sau sinh muộn (nên ngừng việc cho con bú).

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng ổ bụng

Trẻ sơ sinh:

  • 0-4 tuần, cân nặng 1199 g trở xuống: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 12 giờ;
  • 0-6 ngày, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 12 giờ;
  • 0-6 ngày, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 8 giờ;
  • 7 ngày đến 4 tuần, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 8 giờ;
  • 7 ngày đến 4 tuần, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 8 giờ.

Ngoài ra, tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (phần ticarcillin) chia mỗi 6-8 giờ đã được khuyến cáo cho trẻ sơ sinh đủ tháng.

  • 2 tháng hoặc ít hơn: tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (ticarcillin thành phần) chia mỗi 6-8 giờ
  • 3 tháng tuổi trở lên:

Nếu trẻ nặng 59 kg trở xuống:

Nhiễm trùng nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 25-50 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 6 giờ.

Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 4 giờ; cách thay thế, tiêm tĩnh mạch từ 50 đến 75 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 6 giờ đã được khuyến cáo.

Nếu trẻ nặng 60 kg trở lên:

Nhiễm trùng nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 6 giờ.

Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng khớp

Trẻ sơ sinh:

  • 0-4 tuần, cân nặng 1199 g trở xuống: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 12 giờ;
  • 0-6 ngày, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 12 giờ;
  • 0-6 ngày, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 8 giờ;
  • 7 ngày đến 4 tuần, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 8 giờ;
  • 7 ngày đến 4 tuần, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 8 giờ.

Ngoài ra, tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (phần ticarcillin) chia mỗi 6-8 giờ đã được khuyến cáo cho trẻ sơ sinh đủ tháng.

  • 2 tháng hoặc ít hơn: tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (ticarcillin thành phần) chia mỗi 6-8 giờ.
  • 3 tháng tuổi trở lên:

Nếu trẻ nặng 59 kg trở xuống:

Nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 25-50 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 6 giờ

Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 4 giờ; cách khác, tiêm tĩnh mạch từ 50 đến 75 mg/kg (thành phần ticarcillin) mỗi 6 giờ đã được khuyến cáo.

Nếu trẻ nặng 60 kg trở lên:

Nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 6 giờ.

Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.

Clavulanate + ticarcillin có những dạng và hàm lượng nào?

Clavulanate + ticarcillin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Bột pha tiêm 3 g ticarcillin và 0,1 g clavulanic;
  • Dung dịch tiêm 3 g ticarcillin và 0,1 g clavulanic mỗi 100 ml.
Thận trọng khi dùng Clavulanate + Ticarcillin

Một số tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến clavulanate + ticarcillin. Hãy báo với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn mắc bất kỳ tình trạng nào dưới đây:

  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú;
  • Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc kê toa hoặc thuốc không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng nào;
  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác;
  • Nếu bạn có vấn đề về thận, chảy máu hoặc các vấn đề đông máu, suy tim, hoặc các nồng độ chất điện giải trong máu bất thường (ví dụ, nồng độ kali trong máu thấp);
  • Nếu bạn có bị giảm thể tích máu hoặc bị mất nước;
  • Nếu bạn đang dùng một chế độ ăn hạn chế muối.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tác dụng phụ của Clavulanate + Ticarcillin

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Tiêu chảy có nước hoặc có máu;
  • Có máu trong nước tiểu, muốn đi tiểu gấp, đi tiểu đau hoặc khó khăn;
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
  • Khô miệng, khát nước, lú lẫn, đi tiểu nhiều, đau cơ hay yếu cơ, nhịp tim nhanh, cảm thấy choáng váng, ngất xỉu;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Sốt, đau họng và đau đầu với phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ;
  • Đau ngực;
  • Co giật.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Tiêu chảy nhẹ, đầy hơi, đau bụng;
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa;
  • Đau khớp hoặc đau cơ;
  • Đau đầu;
  • Phát ban da hoặc ngứa;
  • Đau, sưng, hoặc nóng rát nơi tiêm thuốc;
  • Nhiễm nấm âm đạo (ngứa hoặc tiết dịch).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.