Clexane®

Clexane® được dùng để điều trị tính trạng máu đông, một số bệnh về tim khi dùng chung với aspirin và ngăn ngừa máu đông hình thành.

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Dạng bào chế
Thuốc Clexane® có dạng ống tiêm bơm sẵn thuốc với hàm lượng và thể tích khác nhau nhau:
  • 20mg/0,2ml;
  • 40mg/0,4ml;
  • 60mg/0,6ml;
  • 80mg/0,8ml;
  • 100mg/1,0ml;
  • 120mg/0,8ml;
  • 150mg/1,0ml.
 
Tác dụng của Clexane®

Clexane® được dùng để :

  • Điều trị các cục máu đông;
  • Điều trị một số bệnh về tim (đau thắt ngực và đau tim) khi dùng chung với aspirin;
  • Ngăn ngừa các cục máu đông hình thành sau khi phẫu thuật, khi đang nằm viện hoặc trong quá trình lọc máu bằng thận nhân tạo (thẩm tách máu).
Cách dùng Clexane®

Để phòng ngừa các cục máu đông:

  • Ở bệnh nhân có nguy cơ vừa: bạn dùng 20mg thuốc;
  • Ở bệnh nhân có nguy cơ cao: bạn dùng 40 mg thuốc.

Đối với bệnh nhân có cục máu đông đã hình thành ở tĩnh mạch chân hoặc tĩnh mạch sâu: liều thông thường là 1 mg/kg trọng lượng cơ thể với 2 lần/ ngày hoặc 1,5 mg/kg trọng lượng cơ thể, 1 lần một ngày khi tiếm dưới da. Liệu pháp natri warfarin thường bắt đầu trong 72 giờ khi tiêm Clexane® và được chỉ định bởi bác sĩ.

Đối với bệnh nhân chạy thận: liều thông thường là 1 mg/kg trọng lượng cơ thể vào ống của máy lọc máu vào kỳ đầu. Bạn có thể cần liều bổ sung lúc sau.

Đối với bệnh nhân điều trị các cơn đau tim nặng: liều thông thường là 30 mg tiêm tĩnh mạch, phối hợp với 1 mg/kg tiêm dưới da hai lần 1 ngày.

Những liều Clexane® cho từng đối tượng cụ thể có thể thay đổi bởi bác sĩ. Bác sĩ sẽ quyết định thời gian và liều lượng thuốc phù hợp cho bạn.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Clexane®

Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với Clexane®, heparin hoặc các dẫn xuất của nó.

Một số triệu trứng của phản ứng dị ứng bao gồm sưng mặt, môi hoặc lưỡi, thở khò khè hoặc khó thở, phát ban da, ngứa, rộp hoặc lột da. Không được sử dụng Clexane® cho trẻ. Sự an toàn của thuốc ở trẻ em chưa được xác định.

Bạn không được sử dụng Clexane® sau ngày hết hạn in trên ống tiêm. Bạn cũng không được sử dụng Clexane nếu bao bì thuốc đã bị xé hoặc có các dấu hiệu bị giả mạo. Nếu bạn đang không chắc chắn liệu có nên sử dụng Clexane®, hãy trao đổi thêm với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc của Clexane®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bạn không sử dụng Clexane® nếu có hoặc đã từng có một trong các bệnh sau:

  • Rối loạn chảy máu nghiêm trọng hoặc có vấn đề về việc đông máu, bao gồm bị đột quỵ gần đây hoặc chứng rối loạn máu di truyền;
  • Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn, viêm lớp lót do vi khuẩn;
  • Các vấn đề ở dạ dày hoặc ruột như loét hay viêm đại tràng;
  • Bệnh thận hoặc gan;
  • Huyết áp không kiểm soát được;
  • Bệnh mắt liên quan đến đái tháo đường;
  • Đã trải qua một cuộc phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt trong thời gian gần đây;
  • Có van tim nhân tạo;
  • Béo phì.
Tác dụng phụ của Clexane®

Bạn cần báo với bác sĩ nếu có các phản ứng phụ sau:

  • Đau, bầm tím hay bị kích ứng tại vị trí tiêm;
  • Sưng tấy hay xuất hiện nốt ban đỏ ở vị trí tiêm;
  • Chảy máu ở ví trí tiêm.

Nếu bạn phát hiện các phản ứng phụ sau đây, phải ngưng sử dụng Clexane® và báo ngay cho bác sĩ hoặc đến phòng cấp cứu tại bệnh viện gần nhất:

  • Có những vết ngứa đỏ hay tím tại vị trí tiêm;
  • Khó thở, có những triệu chứng sốt, chóng mặt, ngứa, phát ban hoặc các phản ứng dị ứng khác;
  • Chảy máu (kể cá chảy máu mủi hoặc chảy máu lâu hết từ vết cắt), dễ bầm tím hơn bình thường, nước tiểu có màu nâu đỏ;
  • Đau bụng trầm trọng, đau ngực, nhức đầu;
  • Buồn nôn, tiêu chảy, sốt;
  • Sưng bàn tay, mắt cá chân hay bàn chân;
  • Phát ban lan rộng, đặc biệt khi miệng hoặc mắt đột ngột xuất hiện đốt trắng hoặc xanh dương ở ngón tay hoặc ngón chân. Đây là những dấu hiệu cho thấy máu cung cấp kém đến các bộ phận.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Clexane®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.